Ngày 3/10/2013
vừa qua, báo The Times Higher Education ở Anh công bố
bảng xếp hạng đại học World University
Rankings 2013-2014. Đây là một phân hạng dựa vào
13 tiêu chỉ để tính điểm cho mỗi
đại học trong tổng số hơn 20.000 đại
học trên khắp thế giới. Các tiêu chỉ bao
gồm việc giảng dạy, nghiên cứu,
chuyển giao kiến thức và tầm nh́n quốc
tế. Bảng xếp hạng 400 đại học hàng
đầu thế giới được công bố
ở: http://www.timeshighereducation.co.uk/world-university-rankings/2013-14/world-ranking
Để dễ so sánh,
dựa vào danh sách của 400 đại học hàng
đầu thế giới, tác giả xin tŕnh bày và phân
tích như sau:
10 ĐẠI HỌC HÀNG
ĐẦU THÊ GIỚI 2013-2014:
Chỉ có 2 quốc gia có
đại học nằm trong 10 đại học hàng
đầu (top 10), đó là Hoa Kỳ và Anh quốc. Hoa
Kỳ chiếm 7 đại học, với đại
học số 1 thế giới là California Institute of
Technology, và Anh quốc chiếm 3 đại học mà
đại học hàng đầu University of Oxford
xếp đồng hạng 2 thế giới cùng
với Đại học Harvard.
Bảng 1.
Danh sách 10 đại học hàng đầu thế
giới 2013-2014
400 ĐẠI HỌC HÀNG
ĐẦU THÊ GIỚI 2013-2014:
Phân loại theo quốc
gia.
Bảng 2. 10
quốc gia có số đại học dẫn đầu
thế giới 2013-2014
Bảng 2 cho biết Hoa Kỳ
có số đại học nhiều nhất (109),
chiếm 27% trong số 400 đại học hàng đầu
thế giới, chiếm về số lượng cũng
như phẩm chất cao. Anh quốc là quốc
gia thứ hai có số đại học nhiều (49) và
phẩm chất cao (hạng 2). Đức quốc là nước
đứng hạng 3 về số lượng (26), nhưng
phẩm chất không cao lắm (vị thứ cao
nhất là 55). Tuy Ư có nhiều đại học (15)
nhưng phẩm chất kém (có vị thứ sau 200).
Gia Nă Đại và Nhật có đại học
phẩm chất tốt (hạng 20, 23).
Phân loại theo từng
châu lục:
Âu châu
Âu Châu chiếm 184 đại
học trong số 400 đại học hàng đầu
thế giới (46%). Anh quốc có nhiều đại
học nhất (49), kế là Đức (26). Ba đại
học đứng đầu Âu châu là 3 đại
học của Anh gồm Oxford (hạng 2 thế
giới), Cambridge (hạng 7) và Imperial College London
(hạng 10). Các nước thuộc Tây Âu và
Bắc Âu chiếm nhiều đại học nhất.
Ư Đại Lợi tuy đứng hạng 3 về
số lượng đại học (15), nhưng đại
học đứng đầu của Ư ở vị
thứ thấp (sau 200). Nga Xô chỉ có 1 đại
học duy nhất là Lomonosov
Moscow State University
(hạng 226-250). Khối cựu Cộng Sản Đông
Âu chỉ có 3 đại học thuộc 3 nước
Tiệp Khắc (1), Ba Lan (1) và Estonia (1).
Bảng 3.
Danh sách các quốc gia của Âu Châu có trong 400 đại
học hàng đầu
Mỹ Châu
Bốn quốc gia Mỹ Châu
chiếm tổng cộng 131 trong số 400 đại
học hàng đầu (33%). Đứng đầu là
Hoa Kỳ với 109 đại học.
Bảng 4.
Danh sách các quốc gia của Mỹ Châu có trong 400
đại học hàng đầu
Quốc gia
|
Số
đại học
|
Tên
đại học đứng đầu của
quốc gia
|
Vị
thứ quốc tế
|
Hoa Kỳ
|
109
|
California
Institute of Technology
|
1
|
Gia Nă Đại
|
19
|
University of
Toronto
|
20
|
Brazil
|
2
|
University
of Săo Paulo
|
226-250
|
Colombia
|
1
|
University
of Săo Paulo
|
251-275
|
Á Châu
Có 12 quốc gia, chiếm
64 đại học trong số 400 đại học hàng
đầu. Nhật Bản và Trung quốc có nhiều
đại học nhất (11), nhưng đứng
đầu Á châu là University
of Tokyo của Nhật
(hạng 23). Lănh thổ tự trị Hong Kong nhỏ bé
có tới 6 đại học, có vị thứ cao hơn
Trung quốc. Quốc gia nhỏ bé Tân Gia Ba có 2 đại
học, có vị thứ cao (hạng 26). Trong các nước
Đông Nam Á, chỉ có 2 quốc gia là Singapore (2 đại
học), và Thái Lan (1 đại học) nằm
trong danh sách 400 đại học hàng đầu
thế giới.
Bảng 5.
Danh sách các quốc gia Á Châu có trong 400 đại
học hàng đầu
Đại Dương Châu
(Oceania):
Chỉ có 2 quốc gia nằm
trong danh sách 400 đại học hàng đầu
thế giới.
Bảng 6.
Danh sách các quốc gia của Đại Dương Châu
có trong 400 đại học hàng đầu
Phi Châu: Một quốc gia độc nhất là Nam Phi,
với 3 đại học đều thuộc Nam Phi, University
of Cape Town hàng đầu
của Nam Phi có vị thứ 126 thế giới.
PHÂN LOẠI THEO CHUYÊN NGÀNH
Sau đây là danh sách 10 Đại
học chuyên ngành hàng đầu thế giới
2013-2014
Bảng 7.
Danh sách 10 đại học hàng đầu về:
Engineering & Technology (Khoa cơ
khí và kỹ thuật):
Bảng 8.
Danh sách 10 đại học hàng đầu về:
Life Sciences (Khoa Sinh học và
áp dụng)
Bảng
9. Danh sách 10
đại học hàng đầu về:Clinical,
Pre-clinical and Health (Y khoa và Sức khỏe)
Bảng 10.
Danh sách 10 đại học hàng đầu
về:
Physical Sciences (Khoa
học Vật Lư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
11. Danh sách 10
đại học hàng đầu về:Social
Sciences (Khoa học xă hội)
Bảng 12.
Danh sách 10 đại học hàng đầu
về:
Arts & Humanities
(Nghệ thuật & nhân văn)
Tóm lại, chỉ có hai
quốc gia là Hoa Kỳ và Anh Quốc có các đại
học hàng đầu thế giới trong mọi
lănh vực chuyên môn.
|
|
|
|
CUỘC
TRANH ĐUA THẦM LẶNGĐể
uy tín đại học gia tăng, mỗi đại
học cũng như mỗi quốc gia đều
có chánh sách nâng cao vị trí đại học
của ḿnh trên tầm quốc tế, và đây là
một cuộc tranh đua thầm lặng giữa
các đại học và giữa các quốc gia.
Mỗi cá nhân trong cộng đồng mỗi
đại học cũng tự đặt ḿnh
trong cuộc đua. Chánh phủ cố gắng tài
trợ tài chánh dồi dào vào đại học
ưu tú của ḿnh. Mỗi đại học cũng
t́m thêm nguồn tài trợ nghiên cứu ở khu
vực kỹ nghệ, khu vực nghiên cứu
quốc gia hay quốc tế, biếu tặng tài
chánh của tư nhân, nguồn học phí
nhất là từ sinh viên ngoại quốc, v.v.
Mỗi đại học cũng có chính sách
tuyển chọn và ưu đải nhân viên nghiên
cứu và giảng dạy có tài năng, chọn
ngành chuyên môn sở trường để phát
triển mạnh, v.v. Thi đua giữa các đại
học càng ngày càng gay gắt, tuy rất âm
thầm.
Bảng 13.
Tranh dành vị thứ giữa các đại
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo Bảng 13, California
Institute of Technology
tiếp tục giữ hạng 1, Oxford cố gắng
gia tăng từ hạng 6 lên hạng 2, trong lúc
Cambridge đứng yên (7), c̣n Đại học Yale
mất vị trí của Top 10, và thay thế bởi
University of Chicago.
Bảng 14.
Biến đổi số lượng đại
học trong 3 niên học vừa qua của 10 Quốc
gia hang đầu.
Quốc gia
|
2011-2012
|
2012-2013
|
2013-2014
|
Hoa Kỳ
|
113
|
111
|
109
|
Anh quốc
|
52
|
48
|
49
|
Đức
|
22
|
25
|
26
|
Gia Nă Đại
|
18
|
19
|
19
|
Úc Đại
Lợi
|
25
|
19
|
19
|
Ư
|
14
|
14
|
15
|
Ḥa Lan
|
13
|
13
|
13
|
Nhật
Bản
|
16
|
13
|
11
|
Trung quốc
|
10
|
9
|
11
|
Pháp
|
8
|
12
|
11
|
Theo bảng 14, Hoa Kỳ, Anh
quốc, Úc, và Nhật giảm liên tục số đại
học, trong lúc Đức và Pháp gia tăng.
Mỗi quốc gia đều
có chính sách riêng trong cuộc chạy đua thầm
lặng này. Nước nào cũng mong nước ḿnh
có vị trí cao hơn, có nhiều đại học
nằm trong danh sách hàng đầu. Chẳng hạn Anh
quốc cố gắng thi đua dành vị thứ
hạng 1 của thế giới cho đại học
Oxford, th́ Ư tập trung vào số lượng. Trung
quốc dủng thể thao và giáo dục để
quảng cáo thể chế chính trị. Tuy Trung
quốc dễ dàng thành công ở lănh vực thể
thao, nhưng trong lănh vực thi đua đại
học coi ṃi khó khăn. Đại học Peking
số một của Trung quốc được đầu
tư rất nhiều, nhưng từ hạng 37 niên
học 2010-2011, bị tụt hạng xuống 49
(2011-2012), rồi cố tăng lên 46 (2012-2013), và 45
(2013-2014).
Có quốc gia nào có khă năng
đánh bại Hoa Kỳ trong lănh vực thi đua
đại học? Chỉ có Đại Học Oxford,
đang ở vị trí số 2, may ra có cơ hội
để lên hạng 1. Ngoài nước Anh ra, không c̣n
nước nào khác, v́ c̣n cách quá xa, như đại
học ETH Zurich của Thụy Sĩ ở hạng 14,
hay Đại Học Toronto của Gia Nă Đại
ở hạng 20. Chỉ cần tăng lên 1 hay 2
bậc th́ đă vô vàng khó khăn huống hồ tăng
lên 15 hay 20 bậc.
Cuộc đua tiếp
tục, nhờ vậy khoa học đă tiến bộ
rất nhanh. Ước tính là số lượng phát
minh mới trong vài năm qua bằng số lượng
phát minh của cả 100 năm trong thế kỹ trước.
Reading, 10/2013
Trần-Đăng Hồng,
PhD
PHỤ
LỤC
Danh
sách 400 đại học hàng đầu thế
giới 2013-2014
http://www.timeshighereducation.co.uk/world-university-rankings/2013-14/world-ranking
1
|
California
Institute of Technology
|
United States
|
94.9
|
2
|
Harvard
University
|
United States
|
93.9
|
2
|
University
of Oxford
|
United Kingdom
|
93.9
|
4
|
Stanford
University
|
United States
|
93.8
|
5
|
Massachusetts
Institute of Technology
|
United States
|
93.0
|
6
|
Princeton
University
|
United States
|
92.7
|
7
|
University
of Cambridge
|
United Kingdom
|
92.3
|
8
|
University
of California, Berkeley
|
United States
|
89.8
|
9
|
University
of Chicago
|
United States
|
87.8
|
10
|
Imperial
College London
|
United Kingdom
|
87.5
|
11
|
Yale
University
|
United States
|
87.4
|
12
|
University
of California, Los Angeles
|
United States
|
86.3
|
13
|
Columbia
University
|
United States
|
85.2
|
14
|
ETH
Zürich – Swiss Federal Institute of Technology Zürich
|
Switzerland
|
84.5
|
15
|
Johns
Hopkins University
|
United States
|
83.7
|
16
|
University of Pennsylvania
|
United States
|
81.0
|
17
|
Duke
University
|
United States
|
79.3
|
18
|
University
of Michigan
|
United States
|
79.2
|
19
|
Cornell
University
|
United States
|
79.1
|
20
|
University
of Toronto
|
Canada
|
78.3
|
21
|
University College London
|
United Kingdom
|
77.6
|
22
|
Northwestern
University
|
United States
|
77.1
|
23
|
The
University of Tokyo
|
Japan
|
76.4
|
24
|
Carnegie Mellon University
|
United States
|
76.0
|
25
|
University
of Washington
|
United States
|
73.4
|
26
|
National
University of Singapore
|
Singapore
|
72.4
|
27
|
University of Texas at Austin
|
United States
|
72.2
|
28
|
Georgia
Institute of Technology
|
United States
|
71.6
|
29
|
University
of Illinois at Urbana Champaign
|
United States
|
71.4
|
30
|
University
of Wisconsin-Madison
|
United States
|
71.1
|
31
|
University
of British Columbia
|
Canada
|
70.8
|
32
|
London
School of Economics and Political Science
|
United Kingdom
|
69.8
|
33
|
University
of California, Santa Barbara
|
United States
|
68.4
|
34
|
University
of Melbourne
|
Australia
|
68.2
|
35
|
McGill
University
|
Canada
|
68.1
|
36
|
Karolinska
Institute
|
Sweden
|
67.8
|
37
|
École
Polytechnique Fédérale de Lausanne
|
Switzerland
|
67.7
|
38
|
King’s
College London
|
United Kingdom
|
67.6
|
39
|
University
of Edinburgh
|
United Kingdom
|
67.5
|
40
|
New
York University
|
United States
|
67.4
|
40
|
University
of California, San Diego
|
United States
|
67.4
|
42
|
Washington
University in St Louis
|
United States
|
67.2
|
43
|
The University of Hong Kong
|
Hong Kong
|
65.3
|
44
|
Seoul National University
|
Republic of
Korea
|
65.2
|
45
|
Peking
University
|
China
|
65.0
|
46
|
University
of Minnesota
|
United States
|
64.9
|
47
|
University
of North Carolina at Chapel Hill
|
United States
|
64.5
|
48
|
Australian
National University
|
Australia
|
64.4
|
49
|
Pennsylvania State University
|
United States
|
64.2
|
50
|
Tsinghua
University
|
China
|
63.5
|
50
|
Boston
University
|
United States
|
63.5
|
52
|
Kyoto
University
|
Japan
|
63.2
|
52
|
Brown
University
|
United States
|
63.2
|
52
|
University
of California, Davis
|
United States
|
63.2
|
55
|
Ludwig-Maximilians-Universität
München
|
Germany
|
63.1
|
56
|
Korea
Advanced Institute of Science and Technology
|
Republic of
Korea
|
62.9
|
57
|
Hong
Kong University of Science and Technology
|
Hong Kong
|
62.5
|
58
|
University
of Manchester
|
United Kingdom
|
62.3
|
59
|
Ohio
State University
|
United States
|
62.0
|
60
|
Pohang
University of Science and Technology
|
Republic of
Korea
|
61.7
|
61
|
KU
Leuven
|
Belgium
|
61.3
|
62
|
Purdue
University
|
United States
|
60.7
|
63
|
Georg-August-Universität
Göttingen
|
Germany
|
59.9
|
63
|
University
of Queensland Australia
|
Australia
|
59.9
|
65
|
Rice
University
|
United States
|
59.8
|
65
|
École
Normale Supérieure
|
France
|
59.8
|
67
|
Leiden
University
|
Netherlands
|
59.4
|
68
|
Universität
Heidelberg
|
Germany
|
59.2
|
69
|
Delft
University of Technology
|
Netherlands
|
59.1
|
70
|
University
of Southern California
|
United States
|
59.0
|
70
|
École
Polytechnique
|
France
|
59.0
|
72
|
University
of Sydney
|
Australia
|
58.8
|
73
|
Erasmus University Rotterdam
|
Netherlands
|
58.1
|
74
|
Universität
Basel
|
Switzerland
|
57.7
|
74
|
Utrecht
University
|
Netherlands
|
57.7
|
76
|
Nanyang
Technological University
|
Singapore
|
57.2
|
77
|
Wageningen
University and Research Center
|
Netherlands
|
56.8
|
78
|
University
of Pittsburgh
|
United States
|
56.7
|
79
|
University
of Bristol
|
United Kingdom
|
56.3
|
80
|
Emory
University
|
United States
|
56.1
|
80
|
Durham
University
|
United Kingdom
|
56.1
|
80
|
Tufts
University
|
United States
|
56.1
|
83
|
University
of Amsterdam
|
Netherlands
|
55.9
|
83
|
Michigan State University
|
United States
|
55.9
|
85
|
Ghent
University
|
Belgium
|
55.5
|
86
|
Freie
Universität Berlin
|
Germany
|
55.3
|
87
|
Technische
Universität München
|
Germany
|
55.2
|
88
|
Case
Western Reserve University
|
United States
|
55.0
|
88
|
Vanderbilt
University
|
United States
|
55.0
|
90
|
University
of Notre Dame
|
United States
|
54.7
|
91
|
Monash
University
|
Australia
|
54.6
|
92
|
McMaster
University
|
Canada
|
54.5
|
93
|
University
of California, Irvine
|
United States
|
54.1
|
94
|
Humboldt-Universität
zu Berlin
|
Germany
|
53.8
|
95
|
University
of Rochester
|
United States
|
53.6
|
96
|
Université
Pierre et Marie Curie
|
France
|
53.5
|
97
|
University
of Colorado Boulder
|
United States
|
53.4
|
98
|
University
of Groningen
|
Netherlands
|
52.9
|
98
|
Maastricht
University
|
Netherlands
|
52.9
|
100
|
University
of Helsinki
|
Finland
|
52.6
|
100
|
University
of York
|
United Kingdom
|
52.6
|
102
|
Royal
Holloway, University of London
|
United Kingdom
|
52.5
|
103
|
Rutgers,
The State University of New Jersey
|
United States
|
52.4
|
103
|
Stockholm
University
|
Sweden
|
52.4
|
103
|
University
of Arizona
|
United States
|
52.4
|
106
|
University
of Montreal
|
Canada
|
52.3
|
106
|
Eindhoven
University of Technology
|
Netherlands
|
52.3
|
108
|
University
of Maryland, College Park
|
United States
|
52.2
|
109
|
Chinese
University of Hong Kong
|
Hong Kong
|
52.0
|
109
|
University
of Alberta
|
Canada
|
52.0
|
111
|
Uppsala
University
|
Sweden
|
51.9
|
112
|
University
of Virginia
|
United States
|
51.8
|
112
|
University
of Sheffield
|
United Kingdom
|
51.8
|
114
|
University of New South Wales
|
Australia
|
51.7
|
114
|
Université
Paris-Sud
|
France
|
51.7
|
114
|
Queen
Mary, University of London
|
United Kingdom
|
51.7
|
117
|
KTH
Royal Institute of Technology
|
Sweden
|
51.6
|
117
|
University
of St Andrews
|
United Kingdom
|
51.6
|
117
|
Technical
University of Denmark
|
Denmark
|
51.6
|
117
|
University
of Glasgow
|
United Kingdom
|
51.6
|
121
|
University
of Sussex
|
United Kingdom
|
51.2
|
121
|
University
of Zürich
|
Switzerland
|
51.2
|
123
|
Lund
University
|
Sweden
|
51.1
|
124
|
University
of Geneva
|
Switzerland
|
51.0
|
125
|
Tokyo Institute of Technology
|
Japan
|
50.8
|
126
|
Dartmouth
College
|
United States
|
50.5
|
126
|
University
of Cape Town
|
South Africa
|
50.5
|
128
|
University
of Florida
|
United States
|
50.4
|
129
|
RWTH
Aachen University
|
Germany
|
50.3
|
129
|
Trinity
College Dublin
|
Republic of
Ireland
|
50.3
|
131
|
Radboud University Nijmegen
|
Netherlands
|
50.2
|
132
|
Université
de Lausanne
|
Switzerland
|
50.1
|
132
|
Indiana
University
|
United States
|
50.1
|
132
|
University of Massachusetts
|
United States
|
50.1
|
135
|
Boston
College
|
United States
|
50.0
|
136
|
University
of California, Santa Cruz
|
United States
|
49.9
|
137
|
Lancaster
University
|
United Kingdom
|
49.7
|
138
|
Aarhus
University
|
Denmark
|
49.6
|
139
|
University
of Leeds
|
United Kingdom
|
49.5
|
139
|
Colorado
School of Mines
|
United States
|
49.5
|
141
|
University
of Warwick
|
United Kingdom
|
49.4
|
142
|
National Taiwan University
|
Taiwan
|
49.2
|
143
|
University
of Utah
|
United States
|
49.1
|
144
|
Osaka
University
|
Japan
|
49.0
|
144
|
VU
University Amsterdam
|
Netherlands
|
49.0
|
146
|
University of Southampton
|
United Kingdom
|
48.9
|
146
|
Arizona
State University
|
United States
|
48.9
|
148
|
University
of Exeter
|
United Kingdom
|
48.7
|
148
|
University
of California, Riverside
|
United States
|
48.7
|
150
|
Tohoku
University
|
Japan
|
48.5
|
150
|
University
of Copenhagen
|
Denmark
|
48.5
|
152
|
Albert-Ludwigs-Universität
Freiburg
|
Germany
|
48.4
|
153
|
University
of Birmingham
|
United Kingdom
|
48.3
|
154
|
Karlsruhe
Institute of Technology
|
Germany
|
48.0
|
155
|
Université
Joseph Fourier, Grenoble
|
France
|
47.8
|
156
|
École
Normale Supérieure de Lyon
|
France
|
47.5
|
157
|
University
of Bern
|
Switzerland
|
47.4
|
157
|
University
of Nottingham
|
United Kingdom
|
47.4
|
159
|
Texas
A&M University
|
United States
|
47.2
|
160
|
Georgetown
University
|
United States
|
47.0
|
161
|
University
of Iowa
|
United States
|
46.7
|
161
|
University College Dublin
|
Republic of
Ireland
|
46.7
|
161
|
University
of Leicester
|
United Kingdom
|
46.7
|
164
|
University
of Antwerp
|
Belgium
|
46.6
|
164
|
Pompeu
Fabra University
|
Spain
|
46.6
|
164
|
Brandeis
University
|
United States
|
46.6
|
164
|
University
of Auckland
|
New Zealand
|
46.6
|
168
|
University
of Western Australia
|
Australia
|
46.4
|
169
|
University
of Liverpool
|
United Kingdom
|
46.3
|
170
|
University
of Twente
|
Netherlands
|
46.2
|
170
|
University
of Vienna
|
Austria
|
46.2
|
172
|
Yeshiva
University
|
United States
|
46.1
|
172
|
Université
Catholique de Louvain
|
Belgium
|
46.1
|
174
|
University
of Delaware
|
United States
|
46.0
|
174
|
University of East Anglia
|
United Kingdom
|
46.0
|
176
|
University
at Buffalo
|
United States
|
45.9
|
176
|
Université Libre de Bruxelles
|
Belgium
|
45.9
|
178
|
Université
Paris Diderot – Paris 7
|
France
|
45.8
|
178
|
Stony
Brook University
|
United States
|
45.8
|
180
|
Wake
Forest University
|
United States
|
45.7
|
181
|
Universität
Bonn
|
Germany
|
45.6
|
181
|
Rensselaer
Polytechnic Institute
|
United States
|
45.6
|
183
|
Iowa
State University
|
United States
|
45.5
|
184
|
Northeastern
University
|
United States
|
45.4
|
185
|
University
of Oslo
|
Norway
|
45.3
|
185
|
University
of Miami
|
United States
|
45.3
|
185
|
University
of Ottawa
|
Canada
|
45.3
|
188
|
University
of Aberdeen
|
United Kingdom
|
45.2
|
188
|
The
University of Texas at Dallas
|
United States
|
45.2
|
190
|
Yonsei
University
|
Republic of
Korea
|
45.1
|
191
|
Hebrew
University of Jerusalem
|
Israel
|
45.0
|
191
|
University
of Illinois at Chicago
|
United States
|
45.0
|
193
|
Mines
ParisTech
|
France
|
44.9
|
194
|
University
of Reading
|
United Kingdom
|
44.8
|
194
|
George Washington University
|
United States
|
44.8
|
196
|
University
of Dundee
|
United Kingdom
|
44.7
|
197
|
Florida
Institute of Technology
|
United States
|
44.6
|
198
|
Newcastle
University
|
United Kingdom
|
44.5
|
199
|
Boğaziçi
University
|
Turkey
|
44.3
|
199
|
Tel
Aviv University
|
Israel
|
44.3
|
201-225
|
University
of Adelaide
|
Australia
|
|
201-225
|
University
of Bergen
|
Norway
|
|
201-225
|
Birkbeck,
University of London
|
United Kingdom
|
|
201-225
|
University
of Calgary
|
Canada
|
|
201-225
|
Cardiff
University
|
United Kingdom
|
|
201-225
|
City University of Hong Kong
|
Hong Kong
|
|
201-225
|
Johann
Wolfgang Goethe-Universität Frankfurt am Main
|
Germany
|
|
201-225
|
Fudan
University
|
China
|
|
201-225
|
University
of Gothenburg
|
Sweden
|
|
201-225
|
University
of Innsbruck
|
Austria
|
|
201-225
|
Istanbul Technical University
|
Turkey
|
|
201-225
|
Korea
University
|
Republic of
Korea
|
|
201-225
|
Laval
University
|
Canada
|
|
201-225
|
Middle
East Technical University
|
Turkey
|
|
201-225
|
Nagoya
University
|
Japan
|
|
201-225
|
University
of Science and Technology of China
|
China
|
|
201-225
|
St
George’s, University of London
|
United Kingdom
|
|
201-225
|
University
of Strasbourg
|
France
|
|
201-225
|
Sungkyunkwan
University (SKKU)
|
Republic of
Korea
|
|
201-225
|
Technion
Israel Institute of Technology
|
Israel
|
|
201-225
|
Tokyo Metropolitan University
|
Japan
|
|
201-225
|
University
of Trento
|
Italy
|
|
201-225
|
Eberhard
Karls Universität Tübingen
|
Germany
|
|
201-225
|
Universität
Ulm
|
Germany
|
|
201-225
|
University
of Victoria
|
Canada
|
|
201-225
|
William
& Mary
|
United States
|
|
226-250
|
Autonomous
University of Barcelona
|
Spain
|
|
226-250
|
University
of Barcelona
|
Spain
|
|
226-250
|
Bilkent
University
|
Turkey
|
|
226-250
|
University
of Cincinnati
|
United States
|
|
226-250
|
Technische
Universität Darmstadt
|
Germany
|
|
226-250
|
Friedrich-Alexander-Universität
Erlangen-Nürnberg
|
Germany
|
|
226-250
|
Christian-Albrechts-Universität
zu Kiel
|
Germany
|
|
226-250
|
Universität
Konstanz
|
Germany
|
|
226-250
|
Georgia
Health Sciences University
|
United States
|
|
226-250
|
University of Milan-Bicocca
|
Italy
|
|
226-250
|
Lomonosov
Moscow State University
|
Russian
Federation
|
|
226-250
|
Westfälische
Wilhelms-Universität Münster
|
Germany
|
|
226-250
|
University
of Otago
|
New Zealand
|
|
226-250
|
Panjab
University
|
India
|
|
226-250
|
Queen’s
University
|
Canada
|
|
226-250
|
Renmin University of China
|
China
|
|
226-250
|
University
of Săo Paulo
|
Brazil
|
|
226-250
|
Simon
Fraser University
|
Canada
|
|
226-250
|
Tilburg
University
|
Netherlands
|
|
226-250
|
University
of Trieste
|
Italy
|
|
226-250
|
Tulane
University
|
United States
|
|
226-250
|
University
of Turin
|
Italy
|
|
226-250
|
Vienna
University of Technology
|
Austria
|
|
226-250
|
University
of Waterloo
|
Canada
|
|
226-250
|
Western
University
|
Canada
|
|
226-250
|
University of Witwatersrand
|
South Africa
|
|
226-250
|
Universität
Würzburg
|
Germany
|
|
251-275
|
University
of the Andes
|
Colombia
|
|
251-275
|
Brunel
University
|
United Kingdom
|
|
251-275
|
National
Chiao Tung University
|
Taiwan
|
|
251-275
|
Universität
zu Köln
|
Germany
|
|
251-275
|
Dalhousie
University
|
Canada
|
|
251-275
|
Technische
Universität Dresden
|
Germany
|
|
251-275
|
University
of Essex
|
United Kingdom
|
|
251-275
|
Vrije Universiteit Brussel
|
Belgium
|
|
251-275
|
Hong
Kong Polytechnic University
|
Hong Kong
|
|
251-275
|
University
of Iceland
|
Iceland
|
|
251-275
|
Medical University of Vienna
|
Austria
|
|
251-275
|
Université
Montpellier 2
|
France
|
|
251-275
|
Nanjing
University
|
China
|
|
251-275
|
University
of Nebraska-Lincoln
|
United States
|
|
251-275
|
The University of Newcastle
|
Australia
|
|
251-275
|
Norwegian
University of Science and Technology
|
Norway
|
|
251-275
|
University
of Pavia
|
Italy
|
|
251-275
|
Queen’s University Belfast
|
United Kingdom
|
|
251-275
|
Sharif
University of Technology
|
Iran
|
|
251-275
|
University of South Carolina
|
United States
|
|
251-275
|
Swedish
University of Agricultural Sciences
|
Sweden
|
|
251-275
|
National Tsing Hua University
|
Taiwan
|
|
276-300
|
University
of Alaska-Fairbanks
|
United States
|
|
276-300
|
University
of Bath
|
United Kingdom
|
|
276-300
|
University
of Bologna
|
Italy
|
|
276-300
|
Carleton
University
|
Canada
|
|
276-300
|
Chalmers
University of Technology
|
Sweden
|
|
276-300
|
Colorado State University
|
United States
|
|
276-300
|
University
College Cork
|
Republic of
Ireland
|
|
276-300
|
Creighton
University
|
United States
|
|
276-300
|
University
of Fribourg
|
Switzerland
|
|
276-300
|
University
of Georgia
|
United States
|
|
276-300
|
University
of Kansas
|
United States
|
|
276-300
|
Koç
University
|
Turkey
|
|
276-300
|
Macquarie
University
|
Australia
|
|
276-300
|
University
of Milan
|
Italy
|
|
276-300
|
University
of Montana
|
United States
|
|
276-300
|
Plymouth
University
|
United Kingdom
|
|
276-300
|
Polytechnic
University of Milan
|
Italy
|
|
276-300
|
Queensland
University of Technology
|
Australia
|
|
276-300
|
University of South Florida
|
United States
|
|
276-300
|
University
of Southern Denmark
|
Denmark
|
|
276-300
|
Tokyo
Medical and Dental University
|
Japan
|
|
276-300
|
Victoria
University of Wellington
|
New Zealand
|
|
276-300
|
Virginia
Polytechnic Institute and State University
|
United States
|
|
276-300
|
University
of Wollongong
|
Australia
|
|
276-300
|
York
University
|
Canada
|
|
301-350
|
Aalborg
University
|
Denmark
|
|
301-350
|
Aalto
University
|
Finland
|
|
301-350
|
Aberystwyth
University
|
United Kingdom
|
|
301-350
|
Bangor
University
|
United Kingdom
|
|
301-350
|
Universität
Bayreuth
|
Germany
|
|
301-350
|
Universität
Bielefeld
|
Germany
|
|
301-350
|
University
of Canterbury
|
New Zealand
|
|
301-350
|
National
Cheng Kung University
|
Taiwan
|
|
301-350
|
Université
Claude Bernard Lyon 1
|
France
|
|
301-350
|
University of Connecticut
|
United States
|
|
301-350
|
University
of Crete
|
Greece
|
|
301-350
|
Deakin
University
|
Australia
|
|
301-350
|
Drexel
University
|
United States
|
|
301-350
|
University of Eastern Finland
|
Finland
|
|
301-350
|
Heriot-Watt
University
|
United Kingdom
|
|
301-350
|
University of Hertfordshire
|
United Kingdom
|
|
301-350
|
Hokkaido
University
|
Japan
|
|
301-350
|
Hong Kong Baptist University
|
Hong Kong
|
|
301-350
|
University
of Houston
|
United States
|
|
301-350
|
Kansas
State University
|
United States
|
|
301-350
|
Keele
University
|
United Kingdom
|
|
301-350
|
King
Mongkut’s University of Technology, Thonburi
|
Thailand
|
|
301-350
|
Kyushu
University
|
Japan
|
|
301-350
|
Lehigh
University
|
United States
|
|
301-350
|
Université
de Liège
|
Belgium
|
|
301-350
|
Linköping
University
|
Sweden
|
|
301-350
|
Autonomous
University of Madrid
|
Spain
|
|
301-350
|
University
of Manitoba
|
Canada
|
|
301-350
|
University
of Missouri
|
United States
|
|
301-350
|
Murdoch
University
|
Australia
|
|
301-350
|
National
University of Ireland, Galway
|
Republic of
Ireland
|
|
301-350
|
Oregon
State University
|
United States
|
|
301-350
|
University
of Padua
|
Italy
|
|
301-350
|
University
of Pisa
|
Italy
|
|
301-350
|
University
of Salento
|
Italy
|
|
301-350
|
Sapienza University of Rome
|
Italy
|
|
301-350
|
Shanghai Jiao Tong University
|
China
|
|
301-350
|
University of South Australia
|
Australia
|
|
301-350
|
State University of Campinas
|
Brazil
|
|
301-350
|
State
University of New York Albany – University at Albany
|
United States
|
|
301-350
|
Stellenbosch
University
|
South Africa
|
|
301-350
|
National
Sun Yat-Sen University
|
Taiwan
|
|
301-350
|
University
of Technology, Sydney
|
Australia
|
|
301-350
|
University
of Tampere
|
Finland
|
|
301-350
|
University
of Tsukuba
|
Japan
|
|
301-350
|
Umeå
University
|
Sweden
|
|
301-350
|
University
of Vermont
|
United States
|
|
301-350
|
University
of Waikato
|
New Zealand
|
|
301-350
|
University
of Warsaw
|
Poland
|
|
301-350
|
Washington State University
|
United States
|
|
301-350
|
Wayne
State University
|
United States
|
|
301-350
|
Wuhan
University of Technology
|
China
|
|
301-350
|
Zhejiang
University
|
China
|
|
351-400
|
University of Bari Aldo Moro
|
Italy
|
|
351-400
|
National Central University
|
Taiwan
|
|
351-400
|
Charles Darwin University
|
Australia
|
|
351-400
|
Charles University in Prague
|
Czech Republic
|
|
351-400
|
China
Medical University Taiwan
|
Taiwan
|
|
351-400
|
Universität Duisburg-Essen
|
Germany
|
|
351-400
|
University
of Ferrara
|
Italy
|
|
351-400
|
University
of Florence
|
Italy
|
|
351-400
|
George
Mason University
|
United States
|
|
351-400
|
Karl-Franzens-Universität
Graz
|
Austria
|
|
351-400
|
University
of Guelph
|
Canada
|
|
351-400
|
Leibniz Universität Hannover
|
Germany
|
|
351-400
|
Hanyang
University
|
Republic of
Korea
|
|
351-400
|
Indian
Institute of Technology, Delhi
|
India
|
|
351-400
|
Indian
Institute of Technology, Kanpur
|
India
|
|
351-400
|
Indian
Institute of Technology, Kharagpur
|
India
|
|
351-400
|
Indian
Institute of Technology, Roorkee
|
India
|
|
351-400
|
National
University of Ireland, Maynooth
|
Republic of
Ireland
|
|
351-400
|
Johannes
Kepler Universität Linz
|
Austria
|
|
351-400
|
University
of Jyväskylä
|
Finland
|
|
351-400
|
King Abdulaziz University
|
Saudi Arabia
|
|
351-400
|
King
Saud University
|
Saudi Arabia
|
|
351-400
|
Liverpool
John Moores University
|
United Kingdom
|
|
351-400
|
Loughborough
University
|
United Kingdom
|
|
351-400
|
University
of Maryland, Baltimore County
|
United States
|
|
351-400
|
University
of Minho
|
Portugal
|
|
351-400
|
University
of Navarra
|
Spain
|
|
351-400
|
University
of Oklahoma
|
United States
|
|
351-400
|
Old
Dominion University
|
United States
|
|
351-400
|
University
of Porto
|
Portugal
|
|
351-400
|
University
of Portsmouth
|
United Kingdom
|
|
351-400
|
University
of Rovira i Virgili
|
Spain
|
|
351-400
|
Ruhr-Universität
Bochum
|
Germany
|
|
351-400
|
San Diego State University
|
United States
|
|
351-400
|
University
of Stirling
|
United Kingdom
|
|
351-400
|
Sun
Yat-sen University
|
China
|
|
351-400
|
University
of Surrey
|
United Kingdom
|
|
351-400
|
Swinburne
University of Technology
|
Australia
|
|
351-400
|
National
Taiwan University of Science and Technology
|
Taiwan
|
|
351-400
|
University
of Tartu
|
Estonia
|
|
351-400
|
University
of Tasmania
|
Australia
|
|
351-400
|
Temple
University
|
United States
|
|
351-400
|
University
of Tromsø
|
Norway
|
|
351-400
|
Polytechnic
University of Valencia
|
Spain
|
|
351-400
|
University
of Valencia
|
Spain
|
|
351-400
|
University
of Vigo
|
Spain
|
|
351-400
|
University
of Wyoming
|
United
|
|
|