Nhn lại nền Gio dục VNCH: Sự tiếc nuối v bờ bến

https://tuxtini.files.wordpress.com/2013/12/001-hc3acnh-chung1.jpg

Sch gio khoa thời VNCH

Gio dục Việt Nam Cộng Ha l nền gio dục Việt Nam dưới chnh thể Việt Nam Cộng Ha. Triết l gio dục của Việt Nam Cộng ha l Nhn bảnDn tộc, v Khai phng. Hiến php Việt Nam Cộng Ha nhấn mạnh quyền tự do gio dục, v cho rằng nền gio dục cơ bản c tnh cch cưỡng bch v miễn ph, nền gio dục đại học được tự trị, v những người c khả năng m khng c phương tiện sẽ được nng đỡ để theo đuổi học vấn.

Hệ thống gio dục Việt Nam Cộng Ha gồm tiểu học, trung học, v đại học, cng với một mạng lưới cc cơ sở gio dục cng lập, dn lập, v tư thục ở cả ba bậc học v hệ thống tổ chức quản trị từ trung ương cho tới địa phương.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/1468720_354694488000497_1492264788_n.jpg

Phng th nghiệm ở Viện Pasteur Si Gn (Internet)

Tổng quan

Từ năm 1917, chnh quyền thuộc địa Php ở Việt Nam đ c một hệ thống gio dục thống nhất cho cả ba miền Nam, Trung, Bắc, v cả Lo cng Campuchia. Hệ thống gio dục thời Php thuộc c ba bậc: tiểu học, trung học, v đại học. Chương trnh học l chương trnh của Php, với một cht sửa đổi nhỏ p dụng cho cc cơ sở gio dục ở Việt Nam, dng tiếng Php lm ngn ngữ chnh, tiếng Việt chỉ l ngn ngữ phụ. Sau khi Việt Nam tuyn bố độc lập vo năm 1945, chương trnh học của Việt Nam cn gọi l chương trnh Hong Xun Hn (ban hnh thời chnh phủ Trần Trọng Kim được đem ra p dụng ở miền Trung v miền Bắc.

Ring ở miền Nam, v c sự trở lại của người Php nn chương trnh Php vẫn cn tiếp tục cho đến giữa thập nin 1950. Đến thời Đệ Nhất Cộng Ha th chương trnh Việt mới được p dụng ở miền Nam để thay thế cho chương trnh Php. Cũng từ đy, cc nh lnh đạo gio dục Việt Nam mới c cơ hội đng vai tr lnh đạo thực sự của mnh.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/pkc3bd-le1bb85.jpg

Một buổi lễ khnh thnh tượng Petrus K trong khun vin ( cng vin 30/4 hiện tại ), nằm trn đường Boulevard Norodom ( Đại Lộ Thống Nhất trước Dinh Độc Lập, hướng về Nh Thờ Đức B ).

Ngay từ những ngy đầu hnh thnh nền Đệ Nhất Cộng Ha, những người lm cng tc gio dục ở miền Nam đ xy dựng được nền mng quan trọng cho nền gio dục quốc gia, tm ra cu trả lời cho những vấn đề gio dục cốt yếu. Những vấn đề đ l: triết l gio dục, mục tiu gio dục, chương trnh học, ti liệu gio khoa v phương tiện học tập, vai tr của nh gio, cơ sở vật chất v trang thiết bị trường học, đnh gi kết quả học tập, v tổ chức quản trị.

Nhn chung, người ta thấy m hnh gio dục ở Miền Nam Việt Nam trong những năm 1970 c khuynh hướng xa dần ảnh hưởng của Php vốn ch trọng đo tạo một số t phần tử ưu t trong x hội v c khuynh hướng thin về l thuyết, để chấp nhận m hnh gio dục Hoa Kỳ c tnh cch đại chng v thực tiễn.

Năm học 1973-1974, Việt Nam Cộng Ha c một phần năm (20%) dn số l học sinh v sinh vin đang đi học trong cc cơ sở gio dục. Con số ny bao gồm3.101.560 học sinh tiểu học, 1.091.779 học sinh Trung học, v 101.454 sinh vin Đại học; số người biết đọc biết viết ước tnh khoảng 70% dn số. Đến năm 1975, tổng số sinh vin trong cc viện đại học ở miền Nam l khoảng 150.000 người(khng tnh cc sinh vin theo học ở Học viện Hnh Chnh Quốc Gia v ở cc trường đại học cộng đồng).

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/ce1baa3nh-gie1bb9d-rc6b0e1bb9bc-he1bb8dc-sinh-te1baa1i-trc6b0e1bb9dng-hie1bb87n-ce1bb95ng-nc3a0y-ne1bab1m-trc3aan-me1bab7t-tie1bb81n-c491c6b0e1bb9dng-n.jpg

Cảnh giờ rước học sinh tan trường.

Mặc d tồn tại chỉ trong 20 năm (từ 1955 đến 1975), bị ảnh hưởng nặng nề bởi chiến tranh v những bất ổn chnh trị thường xảy ra, phần th ngn sch eo hẹp do phần lớn ngn sch quốc gia phải dnh cho quốc phng v nội vụ trn 40% ngn sch quốc gia dnh cho quốc phng, khoảng 13% cho nội vụ, chỉ khoảng 7-7,5% cho gio dục)nền Gio dục Việt Nam Cộng Ha đ pht triển vượt bậc, đp ứng được nhu cầu gia tăng nhanh chng của người dn, đo tạo được một lớp người c học vấn v c khả năng chuyn mn đng gp vo việc xy dựng quốc gia v tạo được sự nghiệp vững chắc ngay cả ở cc quốc gia pht triển.

Kết quả ny c được l nhờ cc nh gio c thức r rng về sứ mạng gio dục, c thức trch nhiệm v lương tm nghề nghiệp, đ sống cuộc sống khim nhường để đng gp trọn vẹn cho nghề nghiệp, nhờ nhiều bậc phụ huynh đ đng gp cng sức cho việc xy dựng nền gio dục quốc gia, v nhờ những nh lnh đạo gio dục đ c những tưởng, sng kiến, v nỗ lực mang lại sự tiến bộ cho nền gio dục ở Miền Nam Việt Nam.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/750thay_co_truong_qgnt.jpg

Thầy c gio ( Gio sư ) thời VNCH

Triết l gio dục

Năm 1958, dưới thời Bộ trưởng Bộ Quốc gia Gio dục Trần Hựu Thế, Việt Nam Cộng Ha nhm họp Đại hội Gio dục Quốc gia (lần I) tại Si Gn. Đại hội ny quy tụ nhiều phụ huynh học sinh, thn ho nhn sĩ, học giả, đại diện của qun đội, chnh quyền v cc tổ chức quần chng, đại diện ngnh văn ha v gio dục cc cấp từ tiểu học đến đại học, từ phổ thng đến kỹ thuật Ba nguyn tắc nhn bản (humanistic), dn tộc (nationalistic), v khai phng liberalic)  được chnh thức ha ở hội nghị ny.

Đy l những nguyn tắc lm nền tảng cho triết l gio dục của Việt Nam Cộng Ha, được ghi cụ thể trong ti liệu Những nguyn tắc căn bản do Bộ Quốc gia Gio dục ấn hnh năm 1959 v sau đ trong Hiến Php Việt Nam Cộng Ha (1967).

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/vnch-giao-duc6.jpg

Kha Hội Thảo Cải Tổ Chương Trnh Sư Phạm.

1. Gio dục Việt Nam Cộng Ha l gio dục nhn bản.

Triết l nhn bản chủ trương con người c địa vị quan trọng trong thế gian ny; lấy con người lm gốclấy cuộc sống của con người trong cuộc đời ny lm căn bản; xem con người như một cứu cnh chứ khng phải như một phương tiện hay cng cụ phục vụ cho mục tiu của bất cứ c nhn, đảng phi, hay tổ chức no khc.

Triết l nhn bản chấp nhận c sự khc biệt giữa cc c nhn, nhưng khng chấp nhận việc sử dụng sự khc biệt đ để đnh gi conngười, v khng chấp nhận sự kỳ thị hay phn biệt giu ngho, địa phương, tn gio, chủng tộc Với triết l nhn bản, mọi người c gi trị như nhau v đều c quyền được hưởng những cơ hội đồng đều về gio dục.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/vnch-giao-duc1-1.jpg

2. Gio dục Việt Nam Cộng Ha l gio dục dn tộc.

Gio dục tn trọng gi trị truyền thống của dn tộc trong mọi sinh hoạt lin hệ tới gia đnh, nghề nghiệp, v quốc gia. Gio dục phải bảo tồn v pht huy được những tinh hoa hay những truyền thống tốt đẹp của văn ha dn tộc. Dn tộc tnh trong văn ha cần phải được cc thế hệ biết đến, bảo tồn v pht huy, để khng bị mất đi hay tan biến trong những nền văn ha khc.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/sinh-vic3aan-c491e1baa1i-he1bb8dc-dc6b0e1bba3c-khoa-sc3a0i-gc3b2n-gc3b3i-bc3a1nh-chc6b0ng-c491e1bb83-c491em-gic3bap-c491e1bb93ng-bc3a0o-mie1bb81n-trung-b.jpg

Sinh vin đại học Dược Khoa Si Gn gi bnh chưng để đem gip đồng bo miền Trung bị bo lụt năm Thn 1964.

3. Gio dục Việt Nam Cộng Ha l gio dục khai phng.

Tinh thần dn tộc khng nhất thiết phải bảo thủ, khng nhất thiết phải đng cửa. Ngược lại, gio dục phải mở rộng, tiếp nhận những kiến thức khoa học kỹ thuật tn tiến trn thế giới, tiếp nhận tinh thần dn chủ, pht triển x hội, gi trị văn ha nhn loại để gp phần vo việc hiện đại ha quốc gia v x hội, lm cho x hội tiến bộ tiếp cận với văn minh thế giới.

Từ những nguyn tắc căn bản ở trn, chnh quyền Việt Nam Cộng Ha đề ra những mục tiu chnh sau đy cho nền gio dục của mnh. Những mục tiu ny được đề ra l để nhằm trả lời cho cu hỏi: Sau khi nhận được sự gio dục, những người đi học sẽ trở nn người như thế no đối với c nhn mnh, đối với gia đnh, quốc gia, x hội, v nhn loại.

Mục tiu gio dục thời VNCH:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/164-1-c491e1bbabng-khe1baa1c-nhe1bb95.jpg

Bch chương của Sở Gio Dục Bộ Y Tế VNCH

1. Pht triển ton diện mỗi c nhn.

Trong tinh thần tn trọng nhn cch v gi trị của c nhn học sinh, gio dục hướng vo việc pht triển ton diện mỗi c nhn theo bản tnh tự nhin của mỗi người v theo những quy luật pht triển tự nhin cả về thể chất lẫn tm l. Nhn cch v khả năng ring của học sinh được lưu đng mức. Cung cấp cho học sinh đầy đủ thng tin v dữ kiện để học sinh phn đon, lựa chọn; khng che giấu thng tin hay chỉ cung cấp những thng tin chọn lọc thiếu trung thực theo một chủ trương, hướng đi định sẵn no.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/vn_vnch_thanhnuconghoa_01.jpg

Thanh nữ Việt Nam Cộng Ha

2. Pht triển tinh thần quốc gia ở mỗi học sinh.

Điều ny thực hiện bằng cch: gip học sinh hiểu biết hon cảnh x hội, mi trường sống, v lối sống của người dn; gip học sinh hiểu biết lịch sử nước nh, yu thương xứ sở mnh, ca ngợi tinh thần đon kết, tranh đấu của người dn trong việc chống ngoại xm bảo vệ tổ quốc; gip học sinh học tiếng Việt v sử dụng tiếng Việt một cch c hiệu quả; gip học sinh nhận biết nt đẹp của qu hương xứ sở, những ti nguyn phong ph của quốc gia, những phẩm hạnh truyền thống của dn tộc; gip học sinh bảo tồn những truyền thống tốt đẹp, những phong tục gi trị của quốc gia; gip học sinh c tinh thần tự tin, tự lực, v tự lập.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/vn_vnch_bieutinh_hoangsa_vnch-bieutinh.jpg

Người dn miền Nam biểu tnh phản đối Trung Quốc đnh chiếm Hong Sa, năm 1974.

3. Pht triển tinh thần dn chủ v tinh thần khoa học.

Điều ny thực hiện bằng cch: gip học sinh tổ chức những nhm lm việc độc lập qua đ pht triển tinh thần cộng đồng v thức tập thể; gip học sinh pht triển c phn đon với tinh thần trch nhiệm v kỷ luật; gip pht triển tnh t m v tinh thần khoa học; gip học sinh c khả năng tiếp nhận những gi trị văn ha của nhn loại.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/saigon_university.jpg

Mặt tiền của Viện Đại Học Si Gn (Số 3 Cng Trường
Chiến Sĩ)

Gio dục tiểu học:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/tieu-hoc-vnch.jpg

Một lớp tiểu học ở miền Nam vo năm 1961.

Bậc tiểu học thời Việt Nam Cộng ha bao gồm năm lớp, từ lớp 1 đến lớp 5 (thời Đệ Nhất Cộng Ha gọi l lớp Năm đến lớp Nhất).   Theo quy định của hiến php, gio dục tiểu học l gio dục phổ cập (bắt buộc). Từ thời Đệ Nhất Cộng Ha đ c luật quy định trẻ em phải đi học t nhất ba năm tiểu học. Mỗi năm học sinh phải thi để ln lớp. Ai thi trượt phải học đp, tức học lại lớp đ.Cc trường cng lập đều hon ton miễn ph, khng thu học ph v cc khoản lệ ph khc.

Số liệu gio dục bậc tiểu học[8]

Nin học

Số học sinh

Số lớp học

1955

400.865

8.191

1957

717.198[9]

1960

1.230.000[9]

1963

1.450.679

30.123

1964

1.554.063[10]

1970

2.556.000

44.104

Học sinh tiểu học chỉ học một buổi, su ngy mỗi tuần. Theo quy định, một ngy được chia ra 2 ca học; ca học buổi sng v ca học buổi chiều.

Vo đầu thập nin 1970, Việt Nam Cộng Ha c 2,5 triệu học sinh tiểu học, chiếm hơn 80% tổng số thiếu nin từ 6 đến 11 tuổi; 5.208 trường tiểu học (chưa kể cc cơ sở ở Ph Bổn, Vĩnh Long v Sa Đc).

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/he1bb8dc-le1bb9bp-nhe1baa5t-le1bb9bp-nhc3ac-he1bb93i-xc6b0a-h2.jpg

Học sinh lớp Nhất, lớp Nh hồi xưa ( Lớp Bốn lớp Năm by giờ ).

Tất cả trẻ em từ 6 tuổi đều được nhận vo lớp Một để bắt đầu bậc tiểu học. Phụ huynh c thể chọn lựa cho con em vo học miễn ph cho hết bậc tiểu học trong cc trường cng lập hay tốn học ph (ty trường) tại cc trường tiểu học tư thục.

Lớp 1 (trước năm 1967 gọi l lớp Năm) cấp tiểu học mỗi tuần học 25 giờ, trong đ 9,5 giờ mn Quốc văn; 2 giờ Bổn phận cng dn v Đức dục (cn gọi l lớp Cng dn gio dục). Lớp 2 (trước năm 1967 gọi l lớp Tư), Quốc văn giảm cn 8 tiếng nhưng thm 2 giờ Sử k v Địa l. Lớp 3 trở ln th ba mn Quốc văn, Cng dn v Sử Địa chiếm 12-13 tiếng mỗi tuần.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/03/gie1bb9d-sinh-hoe1baa1t-ce1bba7a-toc3a0n-trc6b0e1bb9dng-the1bb9di-be1baa5y-gie1bb9d-mc.jpg

Giờ sinh hoạt của ton trường thời bấy giờ.

Một năm học ko di chn thng, nghỉ ba thng h. Trong năm học c khoảng 10 ngy nghỉ lễ (thng thường vo những ngy p Tết).

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/04c-the-hoc-sinh-57-64.jpg

Thẻ căn cước học sinh trường V Trường Toản

 Gio dục trung học:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/he1bb93-nge1bb8dc-ce1baa9n.jpg

Cc vị Gio Sư trường Hồ Ngọc Cẩn

Tnh đến đầu những năm 1970, Việt Nam Cộng Ha c hơn 550.000 học sinh trung học, tức hơn 20% tổng số thanh thiếu nin ở lứa tuổi từ 12 đến 18; c 534 trường trung học (chưa kể cc cơ sở ở Vĩnh Long v Sa Đc).

Đến năm 1975 th c khoảng 900.000 học sinh ở cc trường trung học cng lập. Cc trường trung học cng lập nổi tiếng thời đ c Petrus K, Chu Văn An, V Trường Toản, Trưng Vương, Gia Long, L Qu Đn (Si Gn) tiền thn l trường Chasseloup Laubat, Quốc Học (Huế), trường Trung học Phan Chu Trinh (Đ Nẵng),Nguyễn Đnh Chiểu (Mỹ Tho), Phan Thanh Giản (Cần Thơ)

Cc trường cng lập đều hon ton miễn ph, khng thu học ph v cc khoản lệ ph khc.

Tn gọi năm lớp bậc tiểu học

trước 1971

sau 1971

lớp năm

lớp một

lớp tư

lớp hai

lớp ba

lớp ba

lớp nh

lớp tư

lớp nhất

lớp năm

Tn cc lớp bậc trung học đệ nhất cấp

lớp đệ thất

lớp su

lớp đệ lục

lớp bảy

lớp đệ ngũ

lớp tm

lớp đệ tứ

lớp chn

Tn cc lớp trung học đệ nhị cấp

lớp đệ tam

lớp mười

lớp đệ nhị

lớp 11

lớp đệ nhất

lớp 12

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/03/me1bb99t-le1bb9bp-the1bbad-nghie1bb87m-hoc3a1-che1baa5t-te1baa1i-trc6b0e1bb9dng-petrus-kc3bd.jpg

Một lớp thử nghiệm ho chất tại trường Petrus K

Trung học đệ nhất cấp:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/trc6b0e1bb9dng-trung-he1bb8dc-ce1bb99ng-c491e1bb93ng-que1baadn-8-nc483m-72-73.jpg

Trường Trung học Cộng đồng Quận 8 năm 72- 73

Trung học đệ nhất cấp bao gồm từ lớp 6 đến lớp 9 (trước năm 1971 gọi l lớp đệ thất đến đệ tứ), tương đương trung học cơ sở hiện nay. Từ tiểu học phải thi vo trung học đệ nhất cấp. Đậu vo trường trung học cng lập khng dễ. Cc trường trung học cng lập hng năm đều tổ chức tuyển sinh vo lớp Đệ thất (từ năm 1971 gọi l lớp 6), kỳ thi c tnh chọn lọc kh cao (tỷ số chung ton quốc vo trường cng khoảng 62%); tại một số trường danh tiếng tỷ lệ trng tuyển thấp hơn 10%.

Những học sinh khng vo được trường cng th c thể nhập học trường tư thục nhưng phải trả học ph. Một năm học được chia thnh hai lục c nguyệt (hay học kỳ). Kể từ lớp 6, học sinh bắt đầu phải học ngoại ngữ, thường l tiếng Anh hay tiếng Php, mn Cng dn gio dục tiếp tục với lượng 2 giờ mỗi tuần.

Từ năm 1966 trở đi, mn v Vovinam (tức Việt V đạo) cũng được đưa vo giảng dạy ở một số trường.

Học xong năm lớp 9 th thi bằng Trung học đệ nhất cấp. Kỳ thi ny thoạt tin c hai phần: viết v vấn đp.

Năm 1959 bỏ phần vấn đp rồi đến nin học 1966-67 th Bộ Quốc gia Gio dục bi bỏ hẳn kỳ thi Trung học đệ nhất cấp.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/03/02-marie-curie-sc3a2n-trc6b0e1bb9dng.jpg

Sn trường Marie Curie

Trung học đệ nhị cấp:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/03/vc3b5-trc6b0e1bb9dng-toe1baa3n-hoc-sinh.jpg

Nam sinh V Trường Toản

Trung học đệ nhị cấp l cc lớp 10, 11 v 12, trước 1971 gọi l đệ tam, đệ nhị v đệ nhất; tương đương trung học phổ thng hiện nay. Muốn vo th phải đậu được bằng Trung học đệ nhất cấp, tức bằng Trung học cơ sở.

Vo đệ nhị cấp, học sinh phải chọn học theo một trong bốn ban như dự bị vo đại học. Bốn ban thường gọi A, B, C, D theo thứ tự l Khoa học thực nghiệm hay cn gọi l ban Vạn vật; ban Ton; ban Văn chương v ban Văn chương Cổ ngữ thường l Hn văn. Ngoi ra học sinh cũng bắt đầu học thm một ngoại ngữ thứ hai.

Vo năm lớp 11 th học sinh phải thi T ti I rồi thi T ti II năm lớp 12. Thể lệ ny đến năm học 1972-1973 th bỏ, chỉ thi một đợt t ti phổ thng. Th sinh phải thi tất cả cc mn học được giảng dạy (trừ mn Thể dục), đề thi gồm cc nội dung đ học, khng c giới hạn hoặc bỏ bớt. Hnh thức thi kể từ năm 1974 cũng bỏ lối viết bi luận (essay) m theo lối thi trắc nghiệm c tnh cch khch quan hơn.

Số liệu gio dục bậc trung học[8]

Nin học

Số học sinh

Số lớp học

1955

51.465

890

1960

160.500[9]

1963

264.866

4.831

1964

291.965[10]

1970

623.000

9.069

Mỗi năm c hai đợt thi T ti tổ chức vo khoảng thng 6 v thng 8.

Tỷ lệ đậu T ti I (15-30%) v T ti II (30-45%), tại cc trường cng lập nhn chung tỷ lệ đậu cao hơn trường tư thục do phần lớn học sinh đ được sng lọc qua kỳ thi vo lớp 6 rồi. Do tỷ lệ đậu kỳ thi T ti kh thấp nn vo được đại học l một chuyện kh. Th sinh đậu được xếp thnh: Hạng tối ưu hay ưu ban khen (18/20 điểm trở ln). Th sinh đậu T ti II hạng tối ưuthường hiếm. Mỗi năm ton Việt Nam Cộng Ha chỉ một vi th sinh đậu hạng ny, c năm khng c. Kế tiếp l hạng ưu (16/20 điểm trở ln); bnh(14/20); bnh thứ (12/20), v thứ (10/20)

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/03/truonggialong-3.jpg

Thầy tr trường nữ Gia Long

Một số trường trung học chia theo phi tnh như ở Si Gn th c trường Ptrus K, Chu Văn An, V Trường Toản, Trường Hồ Ngọc Cẩn (Gia Định) v cc trường Quốc học (Huế), Phan Chu Trinh (Đ Nẵng), V Tnh (Nha Trang), Trần Hưng Đạo (Đ Lạt), Nguyễn Đnh Chiểu (Mỹ Tho) dnh cho nam sinh; v cc trường Trưng Vương, Gia Long, L Văn Duyệt, Trường Nữ Trung học Đồng Khnh (Huế), Trường Nữ Trung học Bi Thị Xun (Đ Lạt), Trường Nữ Trung học L Ngọc Hn (Mỹ Tho), Trường Nữ Trung học Đon Thị Điểm (Cần Thơ) chỉ dnh cho nữ sinh.

Học sinh trung học lc bấy giờ phải mặc đồng phục: nữ sinh th o di trắng, quần trắng hay đencn nam sinh th mặc o sơ mi trắng, quần mu xanh dương.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/03/ne1bbaf-sinh-lc3aa-vc483n-duye1bb87t.jpg

Nữ sinh L Văn Duyệt

Trung học tổng hợp:

Chương trnh gio dục trung học tổng hợp (tiếng Anh: comprehensive high school) l một chương trnh gio dục thực tiễn pht sinh từ quan niệm gio dục của triết gia John Dewey,sau ny được nh gio dục người Mỹ l James B. Connant hệ thống ha v đem p dụng cho cc trường trung học Hoa Kỳ Gio dục trung học tổng hợp ch trọng đến kha cạnh thực tiễn v hướng nghiệp, đặt nặng vo cc mn tư vấn, kinh tế gia đnh, kinh doanh, cng-kỹ nghệ, v.v nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức thực tiễn, gip họ c thể mưu sinh sau khi rời trường trung học. Ở từng địa phương, phụ huynh học sinh v cc nh gio c thể đề nghị những mn học đặc th khả dĩ c thể đem ra ứng dụng ở nơi mnh sinh sống.

Thời Đệ Nhị Việt Nam Cộng Ha chnh phủ cho thử nghiệm chương trnh trung học tổng hợp, nhập đệ nhất v đệ nhị cấp lại với nhau. Học trnh ny được p dụng đầu tin tại Trường Trung học Kiểu mẫu Thủ Đức (khai giảng nin kha đầu tin vo thng 10 năm 1965) , sau đ mở rộng cho một số trường như Nguyễn An Ninh (cho nam sinh; 93 đường Trần Nhn Tng, Quận 10) v Sương Nguyệt nh (cho nữ sinh; gc đường B Hạt v Vĩnh Viễn, gần cha Ấn Quang) ở Si Gn, v Chưởng Binh Lễ ở Long Xuyn.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/nhe1baa1c-sc4a9-nguye1bb85n-c491e1bba9c-quang-ce1baa7m-c491c3a0n-trong-me1bb99t-bue1bb95i-sinh-hoe1baa1t-ce1bba7a-nhc3b3m-du-ca-ve1bb9bi-cc3a1c-he1bb8dc-sin.jpg

Nhạc sĩ Nguyễn Đức Quang (cầm đn) trong một buổi sinh hoạt của nhm Du Ca với cc học sinh trường Trung Học Kiểu Mẫu Thủ Đức vo cuối thập nin 1960

Bổ sung ( theo gp của độc giả Nguyễn ):

Ở Huế: Ngy 4-8-1964 trường Đại Học Sư Phạm Huế đ thnh lập một trường
Trung-học trực thuộc mang tn Trung Học Kiểu Mẫu Huế (khai giảng nin kha đầu tin gồm 8 lớp, 320 học sinh, 24 nh gio, 7 nhn vin, với hiệu trưởng Trần Kim Nở).

Ở Cần Thơ: Năm 1966, Trung học Kiểu mẫu Cần Thơ được thnh lập thuộc Phn khoa Sư phạm của Viện Đại học Cần Thơ.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/12/ce1bb95ng-trc6b0e1bb9dng-trung-he1bb8dc-kie1bb83u-me1baabu-hue1babf-1964-1975.jpg

Cổng trường Trung Học Kiểu Mẫu Huế 1964-1975

Trung học kỹ thuật:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/trc6b0e1bb9dng-que1bb91c-gia-nc3b4ng-lc3a2m-me1bba5c-blao-2.jpg

Trường Quốc-Gia Nng-Lm-Mục BLao

Cc trường trung học kỹ thuật nằm trong hệ thống gio dục kỹ thuật, kết hợp việc dạy nghề với gio dục phổ thng. Cc học sinh trng tuyển vo trung học kỹ thuật thường được cấp học bổng ton phần hay bn phần. Mỗi tuần học 42 giờ; hai mn ngoại ngữ bắt buộc l tiếng Anh v tiếng Php.

Cc trường trung học kỹ thuật c mặt hầu hết ở cc tỉnh, thnh phố; v dụ, cng lập th c Trường Trung học Kỹ thuật Cao Thắng (thnh lập năm 1956; tiền thn l Trường Cơ kh chu thnh lập năm 1906 ở Si Gn; nay l Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng), Trường Trung học Nng Lm Sc Bảo Lộc, Trường Trung học Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ;  tư thục th c Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco (do cc tu sĩ Dng Don Bosco thnh lập năm 1956 ở Gia Định; nay l Trường Đại Học Cng Nghiệp TPHCM).

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/hie1bb87u-trc6b0e1bb9fng-cao-thanh-c491e1baa3nh-vc3a0-cc3a1c-gic3a1o-trc6b0e1bb9dng-trung-he1bb8dc-ke1bbb9-thue1baadt-cao-the1baafng.jpg

Hiệu trưởng Cao Thanh Đảnh v cc Gio Sư trường trung học kỹ thuật Cao Thắng.

Cc trường tư thục v Quốc Gia Nghĩa Tử

Cc trường tư thục v Bồ đề:

 

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/le1bb83-ke1bbb7-nie1bb87m-100-nc483m-thc3a0nh-le1baadp-ce1bba7a-trc6b0e1bb9dng-lasan-taberd-17-thc3a1ng-2-nc483m-1974-h08.jpg

Lễ kỷ niệm 100 năm thnh lập của trường Lasan Taberd 17 thng 2 năm 1974

Ngoi hệ thống trường cng lập của chnh phủ l hệ thống trường tư thục. Vo năm 1964 cc trường tư thục gio dục 28% trẻ em tiểu học v 62% học sinh trung học. Đến nin học 1970-1971 th trường tư thục đảm nhiệm 17,7% học sinh tiểu học v 77,6% học sinh trung học.

Con số ny tnh đến năm 1975, Việt Nam Cộng Ha c khoảng 1,2 triệu học sinhghi danh học ở hơn 1.000 trường tư thục ở cả hai cấp tiểu học v trung học. Cc trường tư thục nổi tiếng như Lasan Taberd dnh cho nam sinh; Couvent des Oiseaux, Regina Pacis (Nữ vương Ha bnh), v Regina Mundi (Nữ vương Thế giới) dnh cho nữ sinh. Bốn trường ny nằm dưới sự điều hnh của Gio Hội Cng Gio.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/sc3a2n-trc6b0e1bb9dng-bc3a1c-c3a1i-collc3a8ge-fraternitc3a9.jpg

Sn trường Bc i (Collge Fraternit)

Trường Bc i (Collge Fraternit) ở Chợ Qun với đa số học sinh l người Việt gốc Hoa cũng l một tư thục c tiếng do cc thương hội người Hoa bảo trợ.  Gio hội Phật gio Việt Nam Thống Nhất c hệ thống cc trường tiểu học v trung học Bồ Đề ở nhiều tỉnh thnh, tnh đến năm 1970 trn ton quốc c 137 trường Bồ đề, trong đ c 65 trường trung học với tổng số học sinh l 58.466.

Ngoi ra cn c một số trường do chnh phủ Php ti trợ như Marie Curie, Colette, v Saint-Exupry. Kể từ năm 1956, tất cả cc trường học tại Việt Nam, bất kể trường tư hay trường do ngoại quốc ti trợ, đều phải dạy một số giờ nhất định cho cc mn quốc văn v lịch sử Việt Nam.

Chương trnh học chnh trong cc trường tư vẫn theo chương trnh m Bộ Quốc gia Gio dục đ đề ra, d c thể thm một số giờ hoặc mn kiến thức thm.

Sau năm 1975, dưới chnh thể Cộng Ha X Hội Chủ Nghĩa Việt Nam tổng cộng c 1.087 trường tư thục ở miền Nam Việt Nam bị giải thể v trở thnh trường cng (hầu hết mang tn mới).

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/le-collc3a8ge-fraternitc3a9-bac-ai-datant-de-1908-se-situe-4-rue-nguyc3aan-trai-cho-quan.jpg

Le Collge Fraternit Bac Ai datant de 1908, se situe 4 rue Nguyn Trai, Cho Quan.

Cc trường Quốc Gia Nghĩa Tử:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/saigon-17-march-1971-bc3a0-nguye1bb85n-vc483n-thie1bb87u-de1bbb1-le1bb85-khc3a1nh-thc3a0nh-thc6b0-vie1bb87n-trc6b0e1bb9dng-qg-nghc4a9a-te1bbad.jpg

Saigon 17 March 1971 B Nguyễn Văn Thiệu dự lễ khnh thnh Thư viện trường Quốc Gia Nghĩa Tử.

Ngoi hệ thống cc trường cng lập v tư thục kể trn, Việt Nam Cộng Ha cn c hệ thống thứ ba l cc trường Quốc gia nghĩa tử. Tuy đy l trường cng lập nhưng khng đn nhận học sinh bnh thường m chỉ dnh ring cho cc con em của tử sĩ hoặc thương phế binh của Qun Lực Việt Nam Cộng Ha như l một đặc n của chnh phủ gip đỡ khng chỉ phương tiện học hnh m cả việc nui dưỡng.

Hệ thống ny bắt đầu hoạt động từ năm 1963 ở Si Gn, sau khai triển thm ở Đ Nẵng, Cần Thơ, Huế, v Bin Ha. Tổng cộng c 7 cơ sở với hơn 10.000 học sinh. Loại trường ny do Bộ Cựu Chiến binh quản l chứ khng phải Bộ Quốc gia Gio dục, nhưng vẫn dng gio trnh của Bộ Quốc gia Gio dục.

Chủ đch của cc trường Quốc gia nghĩa tử l gio dục phổ thng v hướng nghiệp cho cc học sinh chứ khng được huấn luyện qun sự. V vậy trường Quốc gia nghĩa tử khc trường Thiếu sinh qun. Sau năm 1975, cc trường quốc gia nghĩa tử cũng bị giải thể.

Gio dục đại học:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/viendaihocvanhanh-saigon.jpg

Học sinh đậu được T ti II th c thể ghi danh vo học ở một trong cc viện Đại Học, trường Đại Học, v học viện trong nước. Tuy nhin v số chỗ trong một số trường rất c giới hạn nn học sinh phải dự một kỳ thi tuyển c tnh chọn lọc rất cao; cc trường ny thường l  Y, Dược, Nha, Kỹ Thuật, Quốc gia hnh chnh v Sư Phạm.

Việc tuyển chọn dựa trn khả năng của th sinh, hon ton khng xt đến l lịch gia đnh. Sinh vin học trong cc cơ sở gio dục cng lập th khng phải đng tiền. Chỉ ở một vi trường hay phn khoa đại học th sinh vin mới đng lệ ph thi vo cuối năm học. Ngoi ra, chnh phủ cn c những chương trnh học bổng cho sinh vin.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/trong-khuc3b4n-vic3aan-he1bb8dc-vie1bb87n-que1bb91c-gia-hc3a0nh-chc3a1nh-h2.jpg

Trong khun vin Học viện Quốc gia Hnh chnh

Số liệu gio dục bậc đại học:

Nin học

Số sinh vin

1960-61

11.708[45]

1962

16.835[10]

1964

20.834[10]

1974-75

166.475[46]

Chương trnh học trong cc cơ sở gio dục đại học được chia lm ba cấp. Cấp 1 (học 4 năm): Nếu theo hướng cc ngnh nhn văn, khoa học, v.v.. th lấy bằng Cử nhn (v dụ: cử nhn Triết, cử nhn Ton); nếu theo hướng cc ngnh chuyn nghiệp th lấy bằng Tốt nghiệp (v dụ: bằng tốt nghiệp Trường Đại học Sư phạm, bằng tốt nghiệp Học viện Quốc gia Hnh chnh) hay bằng Kỹ sư (v dụ: kỹ sư Điện, kỹ sư Canh nng). Cấp 2: học thm 1-2 năm v thi lấy bằng Cao học hayTiến sĩ đệ tam cấp (tiếng Php: docteurde troisime cycle; tương đương Thạc sĩngy nay). Cấp 3: học thm 2-3 năm v lm luận n th lấy bằng Tiến sĩ (tương đương với bằng Ph.D. của Hoa Kỳ).

Ring ngnh y, v phải c thời gian thực tập ở bệnh viện nn sau khi học xong chương trnh dự bị y khoa phải học thm 6 năm hay lu hơn mới xong chương trnh đại học.

Bổ sung của đọc giả Trần Thạnh (26.12.2013):

VNCH c nhiều tr thức tốt nghiệp từ Php v Hoa Kỳ nn c hai hệ thống bằng cấp khc nhau:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/12/normale11.gif

Thạc Sĩ người Việt đầu tin l ng Phạm Duy Khim, bo huynh của nhạc sĩ Phạm Duy.
Ecole Normale Suprieure
nh dấu hoa (*) l ng Phạm Duy Khim. nh dấu X l Tổng Thống Php Georges Pompidou.

Theo hệ thống của Php (ngy trước):

  Cử Nhn (Licenci), Cao học (DEA), Tiến Sĩ Đệ Tam Cấp (Doctorat de 3 cycle), Tiến Sĩ Quốc Gia (Doctorat dtat).

Theo hệ thống của Hoa Kỳ:

Cử Nhn (Bachelor), Master (trước 1975 chưa c từ ngữ dịch chnh xc bằng cấp ny), Tiến Sĩ (PhD).

Kh c thể so snh Master v Tiến Sĩ Đệ Tam Cấp v học trnh hai bn khc nhau.   ( Hiện nay trong nước dịch Master l Thạc Sĩ gy hiểu lầm cho nhiều người ).

Từ  Thạc Sĩ  trước đy được dng để chỉ những người thi đậu một kỳ thi rất kh của Php (agrgation). Người thi đậu được gọi l Agrg. Khng c từ tiếng Anh tương đương cho từ ny.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/luat-khoa-sai-gon.jpg

Đại học Luật khoa Si Gn

M hnh cc cơ sở gio dục đại học:

Phần lớn cc cơ sở gio dục đại học Việt Nam thời Việt Nam Cộng Ha được tổ chức theo m hnh Viện đại học (theo Việt-Nam Tự-Điển của Hội khai tr Đức Tiến:Viện = Nơi, sở).

Đy l m hnh tương tự như university của Hoa Kỳ v Ty u, cng với n l hệ thống đo tạo theo tn chỉ (tiếng Anh: credit). Mỗi viện đại học bao gồm nhiều Phn khoa đại học (tiếng Anh: faculty; thường gọi tắt l phn khoa, v dụ: Phn khoa Y, Phn khoa Sư phạm, Phn khoa Khoa học, v.v) hoặc Trường hay Trường Đại học(tiếng Anh: school hay college; v dụ: Trường Đại học Nng nghiệp, Trường Đại học Kỹ thuật, v.v).

Trong mỗi Phn khoa Đại học hay Trường Đại học c cc ngnh (v dụ: ngnh Điện tử, ngnh Cng chnh, v.v); về mặt tổ chức, mỗi ngnh tương ứng với một ban(tiếng Anh: department; tương đương với đơn vị khoa hiện nay).

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/c491e1baa1i-he1bb8dc-sc6b0-phe1baa1m-ke1bbb9-thue1baadt-the1bba7-c491e1bba9c-h3.jpg

Trường Đại học Gio dục: Tiền thn l Trung tm Huấn luyện Sư phạm Kỹ thuật

Về mặt tổ chức, viện đại học của Việt Nam Cộng Ha duy tr đường lối phi chnh trị của cc đại học Ty Phương. Cc khoa trưởng của cc trường phn khoa khng do Bộ Quốc gia Gio dục bổ nhiệm m do cc gio sư của Hội đồng Khoa bầu ln.

Trong hai thập nin 1960 v 1970, lc hội nghị Ha Bnh đang diễn ra ở Paris, chnh phủ Việt Nam Cộng Ha ro riết ln kế hoạch ti thiết sau chiến tranh, với viễn cảnh l ha bnh sẽ lập lại ở Việt Nam, một chnh phủ lin hiệp sẽ được thnh lập, người lnh từ cc bn trở về cần được đo tạo để ti ha nhập vo x hội. Trong khun khổ kế hoạch đ, c hai m hnh cơ sở gio dục đại học mới v mang tnh thực tiễn được hnh thnh, đ l trường đại học cộng đồng v viện đại học bch khoa.

Trường đại học cộng đồng l một cơ sở gio dục đại học sơ cấp v đa ngnh; sinh vin học ở đy để chuyển tiếp ln học ở cc viện đại học lớn, hoặc mở mang kiến thức, hoặc học nghề để ra lm việc.

Cc trường đại học cộng đồng được thnh lập với sự tham gia đng gp, xy dựng, v quản trị của địa phương nhằm đp ứng nhu cầu pht triển ở địa phương trong cc mặt văn ha, x hội, v kinh tế. Khởi điểm của m hnh gio dục ny l một nghin cứu của ng Đỗ B Kh tiến hnh vo năm 1969 m cc kết quả sau đ được đưa vo một luận n tiến sĩ trnh ở Viện Đại học Southern California vo năm 1970 với tựa đề The Community College Concept: A Study of its Relevance to Postwar Reconstruction in Vietnam (Khi niệm trường đại học cộng đồng:Nghin cứu sự ph hợp của n với cng cuộc ti thiết hậu chiến ở Việt Nam).

Cơ sở đầu tin được hnh thnh l Trường Đại học Cộng đồng Tiền Giang, thnh lập vo năm 1971 ở Định Tường sau khi m hnh gio dục mới ny được mang đi trnh by su rộng trong dn chng.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/25-khach_vieng_truong_01.jpg

Trường Đại học Gio dục: Tiền thn l Trung tm Huấn luyện Sư phạm Kỹ thuật

Vo năm 1973, Viện Đại Học Bch Khoa Thủ Đức (tn tiếng Anh: Thủ Đức Polytechnic University, gọi tắt l Thủ Đức Poly) được thnh lập. Đy l một cơ sở gio dục đại học đa ngnh, đa lĩnh vực, v ch trọng đến cc ngnh thực tiễn. Trong thời gian đầu, Viện Đại học Bch khoa Thủ Đức c cc trường đại học chuyn về Nng Nghiệp, Kỹ Thuật, Gio Dục, Khoa Học v Nhn Văn, Kinh tế v Quản trị, v Thiết kế đ thị; ngoi ra cn c trường đo tạo sau đại học.

Theo kế hoạch, cc cơ sở gio dục đều được gom chung lại trong một khun vin rộng lớn, tạo một mi trường gợi hứng cho tr thức suy luận, với một cảnh tr được thiết kế nhằm nng cao c sng tạo; quản l hnh chnh tập trung để tăng hiệu năng v giảm chi ph.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/trc6b0e1bb9dng-sc6b0-phe1baa1m-thue1bb99c-vie1bb87n-c491h-sc3a0i-gc3b2n.jpg

Trường Sư phạm, thuộc Viện ĐH Si gn

Sau năm 1975, dưới chnh thể Cộng Ho x hội Chủ Nghĩa Việt Nam, ton bộ cc cơ sở gio dục đại học thời Việt Nam Cộng ha bị đổi tn v bị phn tn theo khun mẫu gio dục của Lin X nn khng cn m hnh theo đ cc trường hay phn khoa đại học cấu thnh viện đại học, m mỗi trường trở nn biệt lập.

Gio dục đại học Việt Nam dưới cc chnh thể Việt Nam Dn Chủ Cộng Ha v Cộng ha X hội Chủ nghĩa Việt Nam theo m hnh phn tn ngnh học. Cc trường đại học bch khoa được thnh lập dưới hai chnh thể ny ( Trường Đại Học Bch Khoa H Nội, Trường Đại học Bch Khoa TPHCM, v Trường Đại Học Bch Khoa Đ Nẵng) khng giống như m hnh viện đại học bch khoa v chỉ tập trung vo cc ngnh kỹ thuật tương tự, m hnh trường đại học tổng hợp (Trường Đại Học Tổng Hợp H Nội, Trường Đại Học Tổng Hợp TPHCM v Trường Đại Học Tổng Hợp Huế) cũng chỉ tập trung vo cc ngnh khoa học cơ bản, chứ khng mang tnh chất ton diện.

Đến đầu thập nin 1990, chnh phủ Cộng ha X hội Chủ nghĩa Việt Nam mới thnh lập 2 đại học cấp quốc gia v 3 đại học cấp vng theo m hnh gần giống như m hnh viện đại học. Vo thng 10 năm 2009, một số đại biểu của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam đưa ra đề nghị gọi tn cc đại học cấp quốc gia v cấp vng l viện đại học.

Cc viện đại học cng lập:

Viện Đại Học Si Gn: Tiền thn l Viện Đại Học Đng Dương (1906), rồi Viện Đại Học Quốc Gia Việt Nam (1955) cn c tn l Viện Đại học Quốc gia Si Gn. Năm 1957, Viện Đại học Quốc Gia Việt Nam đổi tn thnh Viện Đại học Si Gn. Đy l viện đại học lớn nhất nước. Trước năm 1964, tiếng Việt lẫn tiếng Php được dng để giảng dạy ở bậc đại học, nhưng sau đ th chỉ dng tiếng Việt m thi theo chnh sch ngn ngữ theo đuổi từ năm 1955. Ring Trường Đại Học Y Khoa dng cả tiếng Anh.

Vo thời điểm năm 1970, hơn 70% sinh vin đại học trn ton quốc ghi danh học ở Viện Đại học Si Gn.

Viện Đại Học Huế: Thnh lập vo thng 3 năm 1957 với 5 phn khoa đại học: Khoa học, Luật, Sư phạm, Văn khoa, v Y khoa.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/hc3a0ng-c491e1baa7u-bc3aan-trc3a1i-c3b4ng-nguye1bb85n-c491c483ng-trc3acnh-be1bb99-trc6b0e1bb9fng-be1bb99-qg-gic3a1o-de1bba5c-vie1bb87n-trc6b0e1bb9fng-vi.jpg

Hng đầu bn tri ng Nguyễn Đăng Trnh Bộ trưởng Bộ QG Gio dục, Viện trưởng Viện Đại học Huế đầu tin ( thng 3/1957-7/1957 ). Giữa Tổng thống VNCH Ng Đnh Diệm , bn phải Linh mục Gio sư Cao Văn Luận Viện trưởng Viện Đại học Huế từ 7/1957-1965.

Viện Đại Học Cần Thơ: Thnh lập năm 1966 với 4 phn khoa đại học: Khoa học, Luật khoa & Khoa học X hội, Sư phạm, v Văn khoa.

Viện Đại Học Bch Khoa Thủ Đức: Thnh lập năm 1974. Tiền thn l Trung tm Quốc gia Kỹ thuật (1957), Học viện Quốc gia Kỹ thuật (1972).

Cc viện đại học tư thục:

Viện Đại Học Đ Lạt: Thnh lập ngy 8 thng 8 năm 1957. Một phần cơ sở của Viện Đại học Đ Lạt nguyn l một chủng viện của Gio hội Cng Gio. Viện đại học ny c 4 phn khoa đại học: Chnh trị Kinh doanh, Khoa học, Sư phạm, Thần học v Văn khoa. Theo ước tnh, từ năm 1957 đến 1975  viện đại học ny đ gio dục26.551 người.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/vie1bb87n-c491e1baa1i-he1bb8dc-c491c3a0-le1baa1t.jpg

Viện Đại học Đ lạt

Viện Đại Học Vạn Hạnh: Thuộc khối Ấn Quang của Gio hội phật gio hội Việt Nam Thống Nhất; thnh lập ngy 17 thng 10 năm 1964 ở số 222 đường Trương Minh Giảng (sau 1975 l đường L Văn Sỹ), Quận 3, Si Gn-Gia Định với 5 phn khoa đại học: Gio dục, Phật Học, Khoa Học X hội, Khoa học ứng dụng, v Văn học & Khoa học nhn văn. Vo đầu thập nin 1970, Vạn Hạnh c hơn 3.000 sinh vin.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/le1bb85-phc3a1t-be1bab1ng-ce1bbad-nhc3a2n-ce1bba7a-vie1bb87n-c491e1baa1i-he1bb8dc-ve1baa1n-he1baa1nh-1973.jpg

Lễ pht bằng Cử Nhn của Viện Đại Học Vạn Hạnh, 1973

Viện Đại Học Phương Nam: Được cấp giấy php năm 1967 tọa lạc ở số 16 đường Trần Quốc Toản (sau năm 1975 l đường 3/2 ), quận 10, Si Gn. Viện đại học ny thuộc khối Việt Nam Quốc Tự của Hội Phật Gio Việt Nam Thống Nhất, Gio sư L Kim Ngn lm viện trưởng.

Viện Đại học Phương Nam c 3 phn khoa đại học: Kinh tế-Thương mại, Ngoại ngữ, v Văn khoa. Vo thập nin 1970, viện đại học ny c khoảng 750 sinh vin ghi danh.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/thc6b0-vie1bb87n-c491e1baa1i-he1bb8dc-ve1baa1n-he1baa1nh-sc3a0i-gc3b2n.jpg

Thư viện Đại học Vạn Hạnh Si Gn

Viện Đại Học An Giang (Ha Hảo): Thnh lập năm 1970 ở Long Xuyn với 5 phn khoa đại học: Văn khoa, Thương mại-Ngn hng, Bang giao Quốc tế, Khoa học Quản trị v Sư phạm. Viện Đại học ny trực thuộc Gio hội Phật Gio Ha Hảo.

Viện Đại Học Cao Đi: Thnh lập năm 1971 trn đường Ca Bảo Đạo ở Ty Ninh với 3 phn khoa đại học: Thần học Cao Đi, Nng lm mục, v Sư phạm. Viện Đại học ny trực thuộc Gio hội Cao Đi.

Viện Đại Học Minh Đức: Được cấp giấy php năm 1972, trụ sở ở Si Gn với 5 phn khoa đại học: Kỹ thuật Canh nng, Khoa học Kỹ thuật, Kinh tế Thương mại, Nhn văn Nghệ thuật, v Y Khoa. Viện Đại học ny do Gio hội Cng Gio điều hnh.

Cc học viện v viện nghin cứu:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/vinpasteur.jpg

Viện Pasteur Nha Trang

Học Viện Quốc Gia Hnh Chnh: Cơ sở ny được thnh lập từ thời Quốc Gia Việt Nam với văn bản k ngy 29 thng 5 năm 1950 nhằm đo tạo nhn sự chuyn mn trong lnh vực cng quyền như thuế vụ v ngoại giao. Trường sở đặt ở Đ Lạt; năm 1956 th dời về Si Gn đặt ở đường Alexandre de Rhodes; năm 1958 th chuyển về số 100 đường Trần Quốc Toản (gần gc đường Cao Thắng, sau năm 1975 l đường 3/2), Quận10, Si Gn.

Học viện ny trực thuộc Phủ Thủ tướng hay Phủ Tổng thống, đến năm 1973 th thuộc Phủ Tổng ủy Cng vụ. Học viện c chương trnh hai năm cao học, chia thnh ba ban cao học, đốc sự, v tham sự.

Học Viện Quốc Gia Nng Nghiệp (1972-1974): tiền thn l Trường Cao đẳng Nng Lm Sc (1962-1968), Trung tm Quốc gia Nng nghiệp (1968-1972) rồi nhập vo Viện Đại học Bch Khoa Thủ Đức năm 1974.

Ngoi những học viện trn, Việt Nam Cộng ha cn duy tr một số cơ quan nghin cứu khoa học như Viện Pasteur Si Gn, Viện Pasteur Đ Lạt, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Hải dương học Nha Trang, Viện Nguyn tử lực Đ Lạt, Viện Khảo cổ v.v với những chuyn mn đặc biệt.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/sa_gon__entr_e_de_l_institut_pasteur.jpg

Viện Pasteur Si Gn thời Php thuộc.

Cc trường đại học cộng đồng:

Bắt đầu từ năm 1971 chnh phủ mở một số trường đại học cộng đồng (theo m hnhcommunity college của Hoa Kỳ) như Trường Đại học Cộng đồng Tiền Giang ở Mỹ Tho, Duyn Hải ở Nha Trang, Quảng Đ ở  Đ Nẵng (1974), v Long Hồ ở Vĩnh Long.

Trường Đại học Cộng đồng Tiền Giang đặt trọng tm vo nng nghiệp; Trường Đại học Cộng đồng Duyn Hải hướng về ngư nghiệp. Ring Trường Long Hồ cn đang dang dở chưa hon tất th chnh thể Việt Nam Cộng ha bị giải tn.

Ở Si Gn th c Trường Đại học Regina Pacis (khai giảng vo năm 1973) dnh ring cho nữ sinh do Cng Gio thnh lập, v theo triết l đại học cộng đồng.

Cc trường kỹ thuật v huấn nghệ:

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/trc6b0e1bb9dng-ke1bbb9-sc6b0-cc3b4ng-nghe1bb87-trc6b0e1bb9dng-hc3a0ng-he1baa3i-thue1bb99c-trung-tc3a2m-que1bb91c-gia-ke1bbb9-thue1baadt.jpg

Trường Kỹ Sư Cng Nghệ, Trường Hng Hải thuộc Trung Tm Quốc Gia Kỹ Thuật

Ngoi những trường đại học cn c hệ thống trường cao đẳng như Trường Bch khoa Ph Thọ v Trường Nng lm sc. Một số những trường ny sang thập nin 1970 được nng ln tươngđương với cấp đại học.

Trường quốc gia Nng Lm mục: Thoạt tin l Nha Khảo cứu Đng Dương thnh lập năm 1930 ở Blao, cơ sở ny đến năm 1955 th nng ln thnh Trường Quốc gia Nng lm mục với chương trnh học bốn năm. Diện tch vườn thực nghiệm rộng 200 ha chia thnh những khu chăn nui gia sc,vườn cy cng nghiệp, la thc. Qua từng giai đoạn, trường đổi tn thnh Trường Cao đẳng Nng Lm Sc (1962-1968), Trung tm Quốc gia Nng nghiệp (1968-1972), Học viện Quốc gia Nng nghiệp (1972-1974). Cuối cng Trường Quốc gia Nng lm mục được st nhập vo Viện Đại học Bch khoa Thủ Đức ( c trụ sở ở số 45 đường Cường Để, Quận 1, Si Gn). Trường cn c chi nhnh ở Huế, Cần Thơ, v Bnh Dương.

http://tuxtini.files.wordpress.com/2013/11/trc6b0e1bb9dng-cao-c491e1bab3ng-c491e1bb87n-he1bb8dc.jpg

Đinh-Tiến-Dũng

Dallas-Texas.USA 

***

Đy l một ti liệu hay v qu cần lưu giữ cho hậu thế cng biết (hon ton khng c l do chnh trị).

Xin bổ sung thm một nhỏ:

- Trong ngnh Y, theo hệ thống gio dục của Php, cc BS cựu nội tr, xuất sắc, được chọn (hoặc được cử) đi Php học 4-5 năm (tuỳ ngnh), mỗi người được 3 GS hướng dẫn du dắt nghin cứu. Cuối cng họ phải hon thnh một luận n c gi trị được cả 3 "sư phụ" đồng v Hội đồng Quốc Gia (Php) cng nhận th mới đậu Thạc Sĩ (Agreg). Hầu hết những người đậu Agreg đều trở thnh GS nn cc vị ấy đều được gọi l Professeur Agreg. Ở trường ĐH Y Khoa Saigon, sau năm 1956 s 13 người được gởi đi Php đo tạo sau khi tốt nghiệp trở về, trở thnh GS dạy ở trung ĐHYK Saigon, như GS Ng Gia Hy, GS Nguyễn Hữu, GS Nguyễn Ngọc Huy... Ring GS Trần Lữ Y, v l do ring chỉ nhận bằng Agreg des pays etrang (Thạc sĩ của nuc ngoi).

- Thời trước 75, c thẻ học sinh, thẻ sinh vin cn oai hơn thẻ căn cước (CMND ngy nay) v c thẻ sinh vin hay thẻ học sinh được nhiều ưu tin. Như khi mua v xe hay v my bay được giảm 30%, khi ra phi trường đưa thẻ sinh vin, người kiểm tra chỉ liếc qua, mời qua cổng, c khi cn mĩm cười cho!

BS Nguyễn Ngọc Hiền

Nha Trang

Đt: 0918080000

Trở lại