Dân Số Người Việt Ở Hải Ngoại

Nguyễn Tài Ngọc

Bài viết này là về thống kê dân số người Việt ở hải ngoại, tôi thu thập chi tiết từ Internet. Bài này chia ra làm bốn phần:
– Phần 1: Dân số người Việt ở các quốc gia trên thế giới.
– Phần 2: Dân số người Việt ở Hoa Kỳ.
– Phần 3: Dân số người Việt ở Canada.
– Phần 4: Dân số người Việt ở Úc.

Không tính Cam Bốt, người Việt ở Pháp nhiều thứ nh́ trên thế giới, chỉ sau Mỹ. Nhưng tôi không liệt kê chi tiết người Việt ở Pháp trong bài này v́ một đạo luật ở Pháp ban hành vào năm 1978 ngăn cấm thu thập tất cả dữ kiện về mầu da, xuất xứ, tôn giáo của một cá nhân (với mục đích là chính phủ sẽ đối xử mọi người như nhau v́ không biết người đó đen vàng trắng đỏ, theo Chúa, Phật, Mohamed hay vô thần).
V́ đạo luật này mà không ai biết ǵ về dữ kiện, chẳng những không riêng ǵ người Việt Nam, mà tất cả mọi người xuất xứ từ các quốc gia khác ở Pháp.

PHẦN 1: Dân số người Việt hải ngoại trên thế giới
theo https://en.wikipedia.org/wiki/Overseas_Vietnamese

Thứ hạng

Quốc gia

Người Việt

Thống kê năm

1

Hoa Kỳ

2,067,527

2016

2

Cam Bốt

788,000

2011, theo CIA World Fact Book (5% dân số Cam Bốt)

3

Pháp

300,000

2014

4

Úc

294,798

2016

5

Canada

240,615

2016

6

Taiwan

200,000

7

Đức

137,000

2011

8

Nhật Bản

135,000

2014

9

Hàn Quốc

110,000

2011

10

Nga

100,000 -150,000

Không có thống kê chính thức

11

Czech

80,000

2011

12

Anh

55,000

13

Poland

50,000

14

Na-Uy

21,700

2014

15

Ḥa-Lan

19,000

2010

16

Bỉ

14,000

2012

Ghi chú: người Việt cũng ở Trung Quốc, Hong Kong, Lào, Phi-Luật-Tân… và nhiều quốc gia khác trên thế giới, nhưng không có thống kê từ các quốc gia này.

PHẦN 2: Người Việt ở Hoa Kỳ

2a. 19 thành phố có nhiều người Việt nhất ở Hoa Kỳ, theo thống kê của American Community Survey, 2012-2016 (nguồn: http://www.wikiwand.com/en/)

Thứ hạng

Thành phố

Người Việt (2016)

Tỷ lệ so với dân số thành phố

Giá nhà trung b́nh (theo Zillow, 23/Nov/2019)

1

San Jose, California

106,992

10.6

$1,098,400

2

Garden Grove, California

52,894

30.3

$611,100

3

Houston, Texas

38,619

1.7

$181,800

4

San Diego, California

37,606

2.7

$629,000

5

Westminster, California

36,689

40.0

$667,000

6

Santa Ana, California

24,702

7.4

$541,700

7

Los Angeles, California

21,981

0.6

$682,600

8

Anaheim, California

17,896

5.2

$592,200

9

Philadelphia, Pennsylvania

16,682

1.1

$154,400

10

Arlington, Texas

14,892

3.9

$199,900

11

San Francisco, California

14,657

1.7

$1,387,700

12

Portland, Oregon

14,116

2.3

$422,400

13

New York City, New York

13,864

0.2

$677,500

14

Garland, Texas

12,486

5.5

$193,800

15

Seattle, Washington

11,974

1.8

$733,400

16

Oklahoma City, Oklahoma

11,730

1.9

$121,500

17

Boston, Massachusetts

11,614

1.8

$593,500

18

Fountain Valley, California

11,561

20.4

$810,200

19

Milpitas, California

11,165

15.2

$1,128,400

(Những dữ kiện sau đây là của pewsocialtrends.org):
2b. 10 vùng đô thị ở Hoa Kỳ có nhiều người Việt nhất (thống kê 2015 của pewsocialtrends.org):

Thứ hạng

Vùng đô thị

Dân số người Việt

Tiểu bang

1

Los Angeles*

313,000

California

2

San Jose

139,000

California

3

Houston

120,000

Texas

4

Dallas-Fort Worth

85,000

Texas

5

San Francisco

78,000

California

6

Washington, D.C.

78,000

Thủ đô Hoa Kỳ

7

Seattle

67,000

Washington (state)

8

San Diego

55,000

California

9

Atlanta

44,000

Georgia

10

New York City

38,000

NewYork

Ghi chú: *Los Angeles bao gồm luôn cả vùng Orange County.

2c.  Dân số người Việt ở các tiểu bang Mỹ và thủ đô Washington, D.C.  
(thống kê 2012 của Pew Social Trends):

Thứ hạng

Tiểu bang

Dân số người Việt

1

California

647,589

2

Texas

227,968

3

Washington (state)

75,843

4

Florida

65,772

5

Virginia

59,994

6

Georgia

49,264

7

Massachusetts

47,636

8

Pennsylvania

44,605

9

New York

34,510

10

North Carolina

30,665

11

Louisiana

30,202

12

Oregon

29,485

13

Illinois

29,101

14

Arizona

27,872

15

Minnesota

27,086

16

Maryland

26,605

17

Colorado

23,933

18

New Jersey

23,535

19

Michigan

19,486

20

Oklahoma

18,098

21

Missouri

16,940

22

Kansas

16,074

23

Ohio

15,639

24

Hawaii

13,266

25

Nevada

12,366

26

Tennessee

11,421

27

Connecticut

10,804

28

Iowa

9,543

29

Utah

9,338

30

Nebraska

8,677

31

Alabama

8,488

32

Indiana

8,175

33

South Carolina

7,840

34

Mississippi

7,721

35

Wisconsin

6,191

36

Kentucky

5,813

37

New Mexico

5,401

38

Arkansas

4,617

39

New Hampshire

2,907

40

Maine

2,170

41

Idaho

2,154

42

District of Columbia

1,856

43

Delaware

1,688

44

Rhode Island

1,615

45

Alaska

1,446

46

Vermont

1,206

47

West Virginia

1,104

48

South Dakota

1,002

49

North Dakota

791

50

Wyoming

523

51

Montana

481

2d.  Người Việt ở Mỹ nói tiếng Anh:

– Số người Việt nói thông thạo tiếng Anh:                                  51%
– Số người Việt sinh ở Mỹ nói thông thạo tiếng Anh:               88%
– Số người Việt sinh ở Việt Nam nói thông thạo tiếng Anh:    34%
– Số người Việt trưởng thành nói thông thạo tiếng Anh:          44%
– Số người Á Châu ở Mỹ nói thông thạo tiếng Anh:                   70%

2e. Học vấn

Có bằng Trung học hay ít hơn

Có học Đại học (không tốt nghiệp)

Bằng cử nhân

Thạc sĩ và Tiến sĩ

Tất cả người Việt ở Mỹ

45%

23%

21%

8%

Người Việt sinh ở Mỹ

21%

28%

37%

14%

Người Việt sinh ở VN

52%

22%

18%

7%

Người Á Châu ở Mỹ

29%

20%

30%

21%

Người Mỹ

41%

29%

19%

11%

2f. Gia đ́nh sống trong mức độ nghèo

Ghi chú: Những gia đ́nh liệt kê vào hạng nghèo (poverty) được hưởng nhiều quyền lợi từ chính phủ như welfare, medicaid, food stamps, trợ cấp giáo dục.
Theo xếp đặt của chính phủ Liên Bang Hoa Kỳ, gia đ́nh với lợi tức hàng năm sau đây được liệt kê là nằm trong mức sống nghèo (Federal Poverty Level). Tiêu chuẩn này là của năm 2017:

– Gia đ́nh với 1 người:       $12,060 dollars.
– Gia đ́nh với 2 người:       $16,240 dollars.
– Gia đ́nh với 3 người:       $20,420 dollars.
– Gia đ́nh với 4 người:       $24,600 dollars.
– Gia đ́nh với 5 người:       $28,780 dollars.
– Gia đ́nh với 6 người:       $32,960 dollars.
– Gia đ́nh với 7 người:       $37,140 dollars.
– Gia đ́nh với 8 người:       $41,320 dollars.

Tất cả người Mỹ

Tất cả người Á châu ở Mỹ

Tất cả người Việt ở Mỹ

15.1%

12.1%

14.3%

Sinh ở Mỹ

14.7%

11.2%

14.2%

Sinh ở nước ngoài

17.8%

12.8%

14.3%

2g. Các vấn đề linh tinh khác:

Tuổi người Việt ở Mỹ

% so với tổng số dân Việt ở Mỹ

% so với dân Việt ở Mỹ sinh tại Mỹ

% so với dân Việt ở Mỹ sinh tại VN

5 và trẻ hơn

5%

14%

1%

5 – 17 tuổi

18%

43%

4%

18 – 29 tuổi

17%

28%

12%

30 – 39 tuổi

14%

10%

16%

40 – 49 tuổi

18%

3%

26%

50 – 64 tuổi

18%

1%

27%

65 tuổi  +

9%

1%

14%

 

T́nh trạng gia đ́nh

% so với tổng số dân Việt ở Mỹ

% so với dân Việt ở Mỹ sinh tại Mỹ

% so với dân Việt ở Mỹ sinh tại VN

Đă lập gia đ́nh (18 tuổi hay hơn)

55%

22%

64%

Ly dị/Ly thân/Góa bụa

13%

5%

15%

Chưa bao giờ lập gia đ́nh

32%

73%

21%

 

Nơi sinh

Người Việt sinh ở Mỹ

Người Việt sinh ở VN

36%

64%

PHẦN 3: Người Việt ở Canada (thống kê 2016):
(Những dữ kiện sau đây lấy từ nguồn:  https://en.wikipedia.org/wiki/Vietnamese_Canadians )
Theo thống kê 2016, dân số người Việt ở Canada là 240,615 người (Dân số Canada là 36.71 triệu, thống kê 2017).

3a. Dân số người Việt ở Canada:

Thứ hạng

Province

Dân số người Việt

1

Ontario

107,640

2

Quebec

43,080

3

British Columbia

41,435

4

Alberta

36,780

5

Manitoba

5,850

6

Saskatchewan

3,690

7

New Brunswick

885

8

Nova Scotia

760

9

Northwest Territories

245

10

Yukon

85

11

Prince Edward Island

85

12

Newfoundland and Labrador

75

13

Nuvanut

10

TỔNG CỘNG

240,615

3b.  10 thành phố nhiều người Việt nhất ở Canada:

Thứ hạng

Thành phố

Dân số Người Việt

1

Toronto, Ontario

36,840

2

Montreal, Quebec

25,975

3

Calgary, Alberta

19,515

4

Vancouver, British Columbia

15,690

5

Mississauga, Ontario

14,155

6

Edmonton, Alberta

13,690

7

Surrey, British Columbia

9,200

8

Ottawa, Ontario

8,795

9

Vaughan, Ontario

6,850

10

Brampton, Ontario

6,775

3c. 10 vùng đô thị nhiều người Việt nhất ở Canada:

Thứ hạng

Vùng thành phố

Province

Người Việt

1

Greater Toronto area

Ontario

73,740

2

Greater Montreal

Quebec

38,660

3

Greater Vancouver

British Columbia

34,915

4

Calgary Region

Alberta

21,010

5

Edmonton Capital Region

Alberta

14,180

6

Ottawa-Gatineau

Ontario, Quebec

9,650

7

Winnipeg Capital Region

Manitoba

5,580

8

Hamilton

Ontario

4,855

9

Waterloo Region

Ontario

5,555

10

Windsor

Ontario

2,555

PHẦN 4: Người Việt ở Úc:

– Theo thống kê 2016, tổng số dân Việt ở Úc là 294,798 người, 1.2% của tổng số dân Úc (24.13 triệu người, thống kê 2018).
– Việt Nam đứng hàng thứ sáu trong số dân ngoại quốc nhập cư vào Úc, sau Anh, Tân-Tây-Lan, Trung Quốc, Ấn Độ, và Phi-Luật-Tân.
– Theo thống kê dân số 2011 của chính phủ Úc về cư dân Việt ở Úc:
– Người Việt đông nhất ở tiểu bang:
1. New South Wales, 71,838 người.
2. Victoria, 68,296 người.
3. Queensland, 16,269 người.
4. Western Australia, 12,715 người.
– Số phần trăm dân Việt ở Úc: 2.4% là từ 0-14 tuổi, 7.5% là từ 15-24 tuổi, 43.9% là từ 25-44 tuổi, 37.9% là từ 45-64 tuổi, và 8.2% là trên 65 tuổi.
– 84,806 (45.8%) là đàn ông, 100,231 (54.2%) là phụ nữ.
– Trong tất cả người Việt ở Úc sinh ở Việt Nam, 135,300 là người Việt, 42,166 là người Hoa.
– Ngôn ngữ chính trong nhà người Việt ở Úc là tiếng Việt (148,319 người), tiếng Quảng Đông – Cantonese (24,700 người), và tiếng Anh (5,970 người).
– Lợi tức của người Việt ở Úc (15 tuổi trở lên) là $390 dollars/1 tuần, so với của cả nước Úc là $577 dollars/1 tuần.

Nguyễn Tài Ngọc
December 2018

http://saigonocean.com/

Tài liệu tham khảo:

https://en.wikipedia.org/wiki/Overseas_Vietnamese

http://www.pewsocialtrends.org/fact-sheet/asian-americans-vietnamese-in-the-u-s-fact-sheet/

http://www.city-data.com/forum/general-u-s/1892280-brief-overview-vietnamese-population-united-states.html

https://en.wikipedia.org/wiki/Vietnamese_Canadians

https://www.homeaffairs.gov.au/about/reports-publications/research-statistics/statistics/live-in-australia/country-profiles/vietnam

https://www.peoplekeep.com/blog/2017-federal-poverty-level-guidelines

https://www.dss.gov.au/our-responsibilities/settlement-services/programs-policy/a-multicultural-australia/programs-and-publications/community-information-summaries/the-viet-nam-born-community

Nguồn: https://nguoivietboston.com/?p=1399

 

Trở lại