Quy tắc viết hoa trong văn chương Hoa Kỳ Đào Văn B́nh |
Đây
là quy tắc thống nhất được áp
dụng ở khắp mọi nơi. Ít khi thấy nhà
văn, nhà thơ, nhà báo Hoa Kỳ vi phạm quy
tắc này. Nguyên do chính là v́ xă hội của họ
đă ổn định cả hai trăm năm nay,
việc ǵ cũng đă trở thành quy củ, nề
nếp, có trường ốc. Ngoài ra tờ báo nào,
nhà xuất bản nào cũng có một ban biên tập
chịu trách nhiệm về vấn đề này
chứ không “tự biên tự diễn, tự đánh
máy, tự in, tự sáng chế” như chúng ta.
Giới thiệu quy tắc viết hoa trong văn chương
Hoa Kỳ ở đây không có nghĩa là cái ǵ
của Mỹ cũng nhất. Quy tắc nào cũng
tốt cả nhưng với điều kiện
phải thống nhất. Không thể ở đầu
trang viết: Phong trào Đông du rồi ở
cuối sách lại viết Phong Trào Đông Du.
Nếu cứ tiếp tục viết lộn xộn như
thế này th́ con cháu chúng ta cũng sẽ tiếp
tục thừa kế cái lộn xộn đó và
hậu quả là cả ngàn năm sau nền văn chương
Việt Nam vẫn cứ tiếp tục lộn xộn
làm người ngoại quốc điên đầu khi
nghiên cứu văn chương Việt Nam. Sau đây
là quy tắc viết hoa trong văn chương Hoa
Kỳ: 1)
Tên người: Thí
dụ: Bà Trưng, Bà Triệu, Bà Lê Chân, Ông Tô
Hiến Thành, Ông Cao Bá Quát, Ông Tôn Thất Thuyết,
Bà Đoàn Thị Điểm, Ông Đặng Trần Côn, Cô
Nguyễn Thị Giang, Cô Bắc. 2)
Các con vật ḿnh nuôi và thương mến
(pet):
Con
Vàng, Con Vện, Con Loulou, Con Cún, Con Bống 3)
Các chức vụ, tước hiệu và các chữ
tắt của tên: Thí
dụ: Tŕnh Quốc Công Nguyễn Bỉnh Khiêm, Sử
Gia Lê Văn Hưu, Chúa Săi, Chúa Trịnh, Bà Huyện
Thanh Quan, Đô Đốc Tuyết, Cai Tổng Vàng, Giáo Sư
Hoàng Xuân Hăn, Giáo Sư Nguyễn C. Hách, GS Phạm B. Tâm,
Đại Sứ Cabot Lodge, Tiến Sĩ Kissinger, Tổng
Thống Roosevelt. 4)
Ngôi thứ trong gia đ́nh: Thí
dụ: Cô Bảy, Bác Ba, Bà Cả Tề, Thím Năm, Cô
Ba Bến Tre, Cô Năm Phỉ, Út Trà Ôn. 5)
Địa danh, dinh thự, công viên, thành phố,
quận: Thí
dụ: Thành Phố Đà Lạt, Dinh Độc Lập,
Phủ Thủ Hiến, Phủ Thủ Tướng, Ṭa
Thị Chính Nha Trang, Công Viên Tao Đàn, Vườn Hoa Con
Cóc, Vườn Hoa Chéo, Quận G̣ Vấp, Quận Châu
Thành Mỹ Tho, Xă An Hội… 5)
Bến, cảng, phi trường: Thí
dụ: Phi Trường Tân Sơn Nhất, Ga Hàng
Cỏ, Bến Vân Đồn, Bến Sáu Kho, Bến Đ̣ Bính,
Bến Đ̣ Lèn, Cảng Hải Pḥng 6)
Đường: Thí
dụ: Đường Trần Hưng Đạo, Xa Lộ
Biên Ḥa, Quốc Lộ 1, Liên Tỉnh Lộ 7, Hương
Lộ 8… 7)
Chợ: Thí
dụ: Chợ Bến Thành, Chợ Đồng Xuân,
Chợ Tân Định, Chợ Bà Chiểu, Chợ
Lớn, Chợ Huyện Thanh Vân… 8)
Núi, đèo, cửa ải: Thí
dụ: Núi Hoàng Liên Sơn, Núi Sam, Núi Ba V́, Núi Ngũ
Hành, Núi Ông Voi, Núi Ngự, Đèo Hải Vân, Đèo
Cả, Ải Nam Quan… 9)
Sông, thác, hồ, suối: Thí
dụ: Sông Hồng, Sông Mă, Sông Chu, Sông Hương,
Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Than Thở, Hồ Ba Bể,
Thác Bản Giốc, Suối Giải Oan… 10)
Vịnh, biển, đảo: Thí
dụ: Vịnh Hạ Long, Vịnh Cam Ranh, Rạch Cái
Cối, Vũng Rô, Quần Đảo Hoàng Sa, Quần Đảo
Trường Sa, Đảo Tây Sa, Côn Đảo, Ḥn Bà, Ḥn
Chồng, Ḥn Vọng Phu, Phá Tam Giang. 11)
Ngày tháng: Thí
dụ: Tháng Giêng, Thứ Hai, nhưng mùa thu, mùa xuân (các
mùa lại không viết hoa) 12)
Ngày lễ: Thí
dụ: Lễ Hai Bà Trưng, Tết Trung Thu, Tết Nguyên
Đán, Tết Đoan Ngọ, Ngày Thiếu Nhi Toàn Quốc,
Ngày Quốc Tế Nhân Quyền… 13)
Nhóm, hội đoàn: Thí
dụ: Nhóm Sáng Tạo, Nhóm Ngàn Lau, Hội Đua
Ngựa Phú Thọ, Hội Y Sĩ Việt Nam tại
Hoa Kỳ, Hội Ái Hữu G̣ Công, Câu Lạc Bộ Lướt
Sóng, Môn Phái Vovinam, Môn Phái Thiếu Lâm, Trường
Phái Siêu Thực, Trường Phái Dă Thú, Trường
Phái Ấn Tượng. 14)
Ban nhạc: Thí
dụ: Ban Thăng Long, Ban Tiếng Tơ Đồng, Ban
The Rolling Stone, Đoàn Cải Lương Hương Mùa
Thu, Đoàn Thoại Kịch Tiếng Chuông Vàng. 15)
Báo chí, tựa đề các cuốn sách, thơ, bài
báo, vở kịch, bức hoạ, bản nhạc,
truyện, cuốn phim và tựa đề của
một bài viết (*): Thí
dụ: Nam Phong Tạp Chí, Tạp Chí Bách Khoa, Nhật
Báo Người Việt, Đoạn Tuyệt, Thơ Vũ
Hoàng Chương, Truyện Kiều, Kịch Lôi Vũ,
Trường Ca Mẹ Việt Nam, Cầu Sông Qwai… 16)
Thánh thần và kinh sách: Thí
dụ: Trời, Phật, Chúa, Đức Thánh Trần, Bà
Chúa Liễu Hạnh, Mẹ Âu Cơ, Kinh Kim Cang, Kinh
Thi, Kinh Lễ, Kinh Xuân Thu, Kinh Coran, Kinh Cựu Ước.. 17)
Miền, vùng của một đất nước
(nhưng không phải để chỉ phương hướng).
Thí
dụ: Miền
Nam, Miền Bắc, Miền Trung, Vùng Cao Nguyên, Miền
Tây, Bắc B́nh Định… 18)
Các biến cố lịch sử, tài liệu, mốc
thời gian: Thí
dụ: Cuộc Cách Mạng Kỹ Nghệ, Đệ II
Thế Chiến, Thời
Kỳ Bắc Thuộc, Thời Kỳ Trịnh –
Nguyễn Phân Tranh, Thời Kỳ Phục Hưng, Nhà
Hậu Lê, B́nh Ngô Đại Cáo… 19)
Ngôn ngữ, chủng tộc, quốc tịch, tôn giáo: Thí
dụ: Anh Ngữ, Pháp Ngữ, Hoa Ngữ, Nhật
Ngữ, Việt Ngữ Thái,
Nùng, Kinh, Thượng, Ra-Đê, Việt v.v… Việt
Tịch, Pháp Tịch, Ấn Tịch… Phật
Giáo, Thiên Chúa Giáo, Ấn Độ Giáo, Hồi Giáo, Do
Thái Giáo… 20)
Tên các con tàu, xe lửa, máy bay hoặc nhăn hiệu
xe hơi: Thí
dụ: Tuần Dương Hạm Yết Kiêu, Khu
Trục Hạm Vạn Kiếp, Hàng Không Mẫu
Hạm Trần Hưng Đạo…La Dalat, Citroyen, Toyota
v.v… Thiên
Lôi (Thunderchief), Con Ma (Phantom) 21)
Chữ đầu của câu trích dẫn: Thí
dụ: Trần B́nh Trọng dơng dạc nói “Ta thà
làm quỷ nước Nam c̣n hơn làm vương
đất Bắc.” |